Thứ Năm, 7 tháng 9, 2017

Hóa chất Glutaraldehyde GDA trang bị trong nghành thủy sản?

Glutaraldehyde GDA là gì ?

Glutaraldehyde GDA có công thức hóa học là C5H8O2. Hóa chất glutaraldehyde GDA là chất lỏng không màu, có mùi cay nồng, tan trong các dung môi như nước, ether, cồn, …

Công dụng của Glutaraldehyde GDA là gì ?

Glutaraldehyde GDA được sử dụng như chất cố định trong phân tích tế bào dưới kính hiển vi điện tử.

Glutaraldehyde GDA được dùng làm chất khử trùng, diệt khuẩn hiệu quả với phổ rộng, hiệu quả cao, độc tính thấp, có tác dụng nhanh, phổ diệt khuẩn rộng, tiêu diệt vi khuẩn, virus, nấm, nguyên sinh động vật, tiêu diệt các loại tảo độc, giúp loại trừ các nguyên nhân gây bệnh cho tôm.

Khử mùi hôi, kích thích tôm lột vỏ.

Diệt bớt tảo trong ao nuôi khi mật độ của chúng quá dày, giúp ổn định độ trong và hàm lượng oxy hòa tan.

Phòng bệnh và trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như : bệnh cụt râu, mòn đuôi, bệnh nấm và Protozoa

Glutaradehyde được dùng để vệ sinh dụng cụ, xử lý nước trước khi thả giống, GDA được dùng phòng trị bệnh cho tôm, cá … nó mang lại hiệu quả cao cho ao nuôi.

Glutaraldehyde GDA có những đặc điểm rất thân thiện môi trường và được coi là chất không tác động đến môi trường. Do Glutaraldehyde GDA có khả năng tự hủy sinh học nhanh, đặc biệt phân hủy nhanh trong môi trường nước ngọt < 5 mg/l nên không gây ra sự tích lũy sinh học trong cơ thể động vật thủy sản. So với các chất sát trùng khác, hóa chất Glutaraldehyde GDA có tính ưu việt và vẫn đạt hiệu quả xử lý khi môi trường nước có nhiệt độ thấp. Hơn nữa, nó ít gây ra tình trạng bị hấp thu vào bùn đáy mà việc đó dẫn đến tích tụ chất độc cho tôm, cá.

Ưu điểm và nhược điểm của hóa chất Glutaraldehyde GDA :

Ưu điểm : Hóa chất Glutaraldehyde GDA có tác dụng diệt khuẩn mạnh với phổ rộng, không bị bất hoạt bởi chất hữu cơ, không ăn mòn nếu ở môi trường kiềm

Hóa chất Glutaraldehyde GDA không ảnh hưởng lâu dài đến môi trường. Tuy nhiên, khi ở nồng độ cao, nó vẫn gây độc đối với cá nước mặn, lợ. Do khả năng hòa tan trong nước ngọt tốt nên glutaralehyde ít độc hơn đối với cá nước ngọt.

Nhược điểm : Khi sử dụng Glutaraldehyde GDA đã có hiện tượng đề kháng với một số vi khuẩn mycobacteria, hơi dung dịch có tính kích ứng, nên thông khí phòng thường xuyên để bảo đảm mức từ 7 đến 15 lần thông khí mỗi giờ, lưu ý dạng dung dịch acid có thể gây ăn mòn, làm hại ống nội soi nếu chế phẩm có chứa chất hoạt động bề mặt.

Khi sử dụng glutaraldehyde cần lưu ý : Hoạt tính của Glutaraldehyde GDA đạt kết quả tốt nhất khi ở độ pH 8; khi độ pH > 9, hoạt tính của nó bị giảm và khả năng xử lý không hiệu quả . Người nuôi nên sử dụng NaHSO3 để xử lý dư lượng Glutaraldehyde GDA trong nước trước khi thải ra ngoài. Do Glutaraldehyde GDA là chất sát trùng nên có thể gây ảnh hưởng đến người tiếp xúc, nhất là khi nồng độ > 40 %, vì vậy cần phải sử dụng phương tiện bảo hộ lao động, tránh tiếp xúc trực tiếp nó.

Nên bảo quản Glutaraldehyde GDA nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Đặc biệt, nên sử dụng đúng theo liều lượng hướng dẫn của nhà sản xuất, kỹ sư thủy sản.

Công ty Trần Tiến chuyên bán hóa chất Glutaraldehyde GDA. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web. Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Tween 20,tác nhân làm đặc trong công nghiệp cung ứng mỹ phẩm?

Giới thiệu về Tween 20 (Polysorbate 20) :

Polysorbate 20 hay còn được gọi với tên gọi thông dụng là tween 20. Nơi này là một hợp chất hữu cơ Với công thức hóa học là C58giờ114O26 cùng khối lượng phân tử là 1228 gam/mol.

Tween 20 sống sót ở trạng thái lỏng, nhớt; hợp chất hữu cơ này có màu chuyển đổi từ tiến thưởng đến vàng xanh và sôi ở nhiết độ lớn hơn 100oC.

Trên bình diện hóa học thì Tween 20 là 1 chất hoạt động bề mặt ko ion, có tính chất tương đối định hình và khả năng hoạt động độc lập.

Hợp chất hữu cơ Tween 20 với xem là 1 phụ gia có thể trang bị trong thực phẩm, mỹ phẩm được chỉ số E432 thuộc nhóm phụ gia chất để làm đặc.

phần mềm về Tween 20 (Polysorbate 20) :

Như đã nêu thì Tween 20 là 1 chất hoạt động bề mặt không ion phải nó được sử dụng như 1 phụ gia, tác nhân để làm đặc thuộc công nghiệp chế tạo mỹ phẩm, chất tẩy rửa. Lúc trang bị Tween 20 thuộc việc cung ứng chất gột rửa hay mỹ phẩm thì nó còn với xem như một thành phần nhũ hóa giúp phân tán, pha trộn hệ dầu thuộc nước cũng như xúc tiến, đặt nâng cao sự hòa tan các thành phần hữu cơ khác vào thành phần nứơc trong khâu phối trộn nguyên liệu. 1 Vai trò khác mà Tween 20 còn có thể với ứng dụng là đặt phân tán tinh dầu vào nước trong cung cấp nước hoa, nhiều dung dịch gạnh phòng, …

trong công nghiệp thực phẩm, Tween 20 cũng được sử dụng như một chất để làm đặc, để làm mềm với thực phẩm tuy nhiên ở một lượng với phép cố định cùng lượng tween 20 sử dụng thuộc nền công nghiệp này ở mức chấp thu được là từ 0 đến 25 mg trên 1 kg khối lượng.

Trong khi Tween 20 còn được trang bị như một tác nhân tẩy rửa, để làm ướt bề mặt, hòa tan protein, … trong khoa học sinh học nhờ vào tính chất là một chất hoạt động bề mặt không ion của hợp chất này.

Công ty Trần Tiến chuyên bán Polysorbate 20 Tween 20,hóa chất Calcium hydroxide CA(OH)2. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web.Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Ammoniac là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất các c hất gì?

Giới thiệu chung về Amoniac

Amoniac là một hóa chất thuộc nhóm vô cơ có công thức hóa học là NH3.

Amoniac còn có một công thức hóa học khác là NH4OH khi nó tương tác với nước có mặt trong môi trường và tồn tại ở trạng thái lỏng.

Ammoniac là một khí độc, có mùi khai, thối, hòa tan tốt trong nước. Khi hòa tan trong nước Ammoniac có công thức hóa học là NH4OH tồn tại ở trạng thái dung dịch nhưng vẫn mang những tính chất của khí NH3.

Amoniac (NH3) là chất hóa học tự nhiên trong bầu không khí, như một hóa chất nhân tạo cần thiết cho cuộc sống và sản xuất. Ở nhiệt độ phòng, amoniac là khí không màu, có mùi hăng khai và nhẹ hơn không khí, dễ dàng hòa tan trong nước.

Người đầu tiên chế ra amoniac nguyên chất là nhà hoá học Dzozè Prisly. Ông đã thực hiện thành công thí nghiệm của mình vào năm 1774 và khi đó người ta gọi amoniac là chất khí kiềm.

Ammoniac trong thiên nhiên được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động vật, vi sinh vật và sinh ra từ quá trình bài tiết của động vật. Ngoài ra trong nước mưa cũng có chứa một lượng ammoniac tuy không nhiều. Người ta thường chế amoniac để dùng cho ngành công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo.

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu hồi NH3 bằng phản ứng giữa muối Amoni và dung dịch kiềm.

Trong phạm vi công nghiệp, Ammoniac sẽ được thu hồi và sản xuất đại trà bằng việc xử lý Metan, thu khí Hydro và tiếp tục cho Hydro phản ứng với khí Nito có mặt trong không khí tạo NH3. Ngoài ra có rất nhiều phản ứng khác nhau được sử dụng để tạo khí NH3.

Khi hít phải amoniac với lượng lớn, người hít sẽ gặp phải những vấn đề gây khó chịu như khó thở, nặng đầu, đau rát cổ.…

Ứng dụng của Amoniac

Ammoniac là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất phân đạm, cung cấp Nitơ cho các loại phân đạm.

Sử dụng trong nghành công nghiệp dầu khí : sử dụng Amoniac trong trung hòa acid acetic, thành phần của dầu thô và bảo vệ các thiết bị khỏi bị ăn mòn.
Amoniac được sử dụng trong nghành công nghiệp khai thác mỏ để khai thác các kim loại như đồng , niken và molypden từ quặng của họ
Trong nghành công nghiệp dệt Amoniac được sử dụng trong sản xuất sợi tổng hợp , sử dụng trong nhuộm và cọ rửa bông , len ......
Các nghành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát sử dụng Amoniac như một nguồn Nito cần thiết cho nấm men và vi sinh vật , hệ thống lạnh công nghiệp
Amoniac được sử dụng trong một số lĩnh vực đời sống ,xử lý nước thải ,kiểm soát độ PH, dùng làm chất tẩy rửa trong hộ gia đình

Ammoniac thực hiện được các phản ứng sản sinh ra nguồn nguyên liệu cho việc sản xuất axit nitric.

Trong lĩnh vực phòng thí nghiệm, Ammoniac có tác dụng như một chất làm lạnh (chất sinh hàn) cho hệ thống các phản ứng hóa học.

Ammoniac là thành phần để sản xuất nhiên liệu cho tên lửa, ngoài ra còn được sử dụng như một chất tẩy rửa ở nồng độ thích hợp.

Xem thêm:camphor long não

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Công dụng của povidone- iodine sử dụng trong llĩnh vực nào?

Khái quát chung về Iodine povidone

Iodine povidone hay còn gọi là Povidon iod (PVP - I) dạng bột và là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon , trong đó thành phần iod chứa 9 đến 12%.

Iodine povidone được phát hiện tại Phòng thí nghiệm Công nghiệp Hoá học độc chất tại Philadelphia do H. A. Shelanski và M. V. Shelanski. Họ thực hiện các thí nghiệm trong ống nghiệm xác định hoạt tính kháng khuẩn đồng thời phát hiện hợp chất này ít độc hại hơn cồn khi thí nghiệm trên chuột.

Năm 1811,Bernard Courtois phát hiện ra iốt, nó được sử dụng rộng rãi để chống và trị các nhiễm khuẩn trên da và chữa trị các vết thương.

PVP-I được bán ra lần đầu vào năm 1955, và trở nên phổ biến trong lĩnh vực sát trùng vết thương.

Phức chất PVP- I tan hoàn toàn trong nước . Độ bền ở trong dung dịch của hợp chất này thì hơn rất nhiều so với cồn iodine hay dung dịch Lugol'

Ứng dụng của Iodine povidone

Trong y tế: Khi mới phát hiện ra Povidone- Iodine thì nó được sử dụng cho những vết cắt nhỏ, vết sầy xước, vết bỏng và chỗ phồng giộp. Sau đó Povidone- Iodine được sử dụng rộng rãi do có khả năng sát trùng tương đối tốt trong chữa trị các vết thương cục bộ và chống lây nhiễm rộng

PVP- I có nhiều ứng dụng trong chữa trị như: lau, rửa vết mổ, làm sạch da trước và sau phẫu thuật, chữa trị và phòng chống nhiễm trùng vết thương, vết loét, vết cắt và vết bỏng; cho điều trị nhiễm trùng hoại tử, loét có mủ.

Trong phụ khoa, nó được dùng cho chữa trị viêm âm đạo liên quan tới nấm, động vật nguyên sinh hoặc do kết hợp của cả hai.

Với những công dụng trên, PVP-I được pha với nồng độ từ 7.5%- 10% dưới dạng dung dịch , rửa vết mổ, thuốc mỡ, tẩm trong gạc. Nó được sử dụng mà không cần đơn và được sử dụng dưới dạng tên thông thường là Povidone- iodine hay tên thương mại là Polydine và Betadine.

Ngoài ra PVP-I còn được sử dụng trong điều trị tràn dịch màng phổi, do Povidone- iodine có hiệu quả tương tự và an toàn như hoạt thạch, không những thế nó được ưa chuộng hơn bởi vì nguồn cung sẵn có và giá rẻ. Chỉ với 2.5% dung dịch đệm PVP-I có thể được sử dụng cho điều trị dự phòng trong viêm kết mạc của trẻ sơ sinh đặc biệt đối với bệnh liên quan tới nấm và virut .

PVP-I có thể được thấm lên gel hoặc là trên nền của polyacrylamide. Những gel này có thể được sử dụng để phủ lên vết thương. Tốc độ giải phóng I ốt của PVP- I phụ thuộc rất nhiều và cấu trúc của gel.

PVP-I cũng được sử dụng để làm giảm thương tổn da với các hóa chất lưu huỳnh mù tạt, mặc dù vậy nó phải được sử dụng ngay sau khi tiếp xúc.

Gần đây, các nhà khoa học tìm thấy khả năng ứng dụng của povidone- iodine trong lĩnh vực vật liệu nanô. Vật liệu na nô phủ povilone- iodine này đóng vai trò giống như lớp băng vết thương có thể dãn điện và khả năng chống nhiễm trùng.

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Cùng tìm hiểu về hóa chất Konasil K200 trong công nhiệp ?

Giới thiệu chung về Konasil K200

Konasil K200 hay còn gọi là fumed silica, silica pyrogenic là một hợp chất vô cơ tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột màu trắng nhẹ và mịn bột này có kích thước hạt rất nhỏ có đơn vị là nanomet. Kích thước hạt chính là 5-50 nm. Các hạt này không có lỗ xốp và có diện tích bề mặt 50-600 m 2 / g. Mật độ 160-190 kg / m 3 .

Konasil K200 còn được gọi với một cái tên rất đặc biệt là silic bẩn. Do Konasil K200 có kích thước hạt quá nhỏ từ 5-50 nm trong không khí ở điều kiện có gió hoặc lực, các hạt này bay lơ lửng như các hạt bụi trong không khí. Khi đó chúng ta hít phải các hạt fumed silica này sẽ gây khó chịu có thể dẫn đến viêm nhiễm đường hô hấp hay nghiêm trọng hơn dẫn đến ung thư nên cần cẩn thận khi sử dụng Konasil K200.

Konasil K200 được sản xuất bằng cách nhiệt phân nguồn nguyên liệu có chứa silic bằng ngọn lửa hồ quang điện với ngưỡng nhiệt độ là 30000 C.

Ứng dụng của Konasil K200

Konasil K200 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như trong sản xuất mỹ phẩm, ứng dụng cao su tổng hợp, keo dính, chống trượt….

Konasil K200 được sử dụng làm chất tăng cường cao su silicone để tăng cường cơ học và cải thiện tính chất của cao su.

Konasil K200 được sử dụng làm tăng độ nhớt, độ bền của mối nối khi sử dụng làm chất kết dính, chất bít.

Trong sản xuất mỹ phẩm hoặc các vật liệu silicon, Konasil K200 có tác dụng điều chỉnh các lưu biến trong quá trình xử lý sản phẩm giúp tăng tính đàn hồi cho vật liệu silicone, làm dày sản phẩm, chuyển đổi trạng thái lỏng sang trạng thái kem, huyền phù trong các sản phẩm mỹ phẩm.

Nhưạ polyester không bão hóa được sử dụng để sản xuất nhựa thủy tinh . thông thường thêm kinasil 200 vào nhựa để tạo chất tioxitropic nguyên liệu giúp ngăn ngừa sự háo nước hoặc làm giảm chất nhựa khi được áp dụng trong bề mặt thẳng đứng.

Konasil K200U là chất độn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm composite. K200 làm ổn định và tăng độ cứng của sản phẩm , chống nước và chống ăn mòn, trầy xước của vật liệu.

Đây là một phụ gia được sử dụng trong sản xuất sơn, mực in, nhựa, chất kết dính, các sản phẩm hỗ trợ trong trồng trọt, chất làm kín, chất phủ, …. Nhờ vào kích thước, màu sắc, độ nhẹ, khả năng phân tán,… của vật chất này.

Trong sản xuất các loại màng sử dụng trong nghành công nghiệp hàng hải konasil có chức năng cung cấp độ nhớt cao hơn 200000 cps hoặc cao hơn để ngăn ngừa lớp gen không thoát ra được khỏi bề mặt.

Trong đóng cứng konasil được sử dụng để cải thiện tính lưu chuyển của các lớp tổng thể PAC , nhựa chất kết dính và các hóa chất đặc biệt khác. Trong các loại silica có chứa kali có kích thước nano konasil có hiệu quả trong cải việc cải thiện tính lưu chuyển của bột hút ẩm.

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất dùng trong phương pháp nghành nghề nào??

đại quát tầm thường về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là 1 hợp chất hóa học được công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là 1 phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, Với mùi diêm sinh nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit trong công nghiệp Với thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa thông qua 1 dung dịch của dung môi thích hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit được ứng dụng rộng rãi trong những nghành công nghiệp như trong hóa hữu cơ, thuộc tinh chế….

- trong hoá hữu cơ natri bisulfit Với hơi nhiều phần mềm. Nó ghép gốc bisulfit được nhóm anđêhit với với nhiều xeton mạch vòng tạo thành axit sulfonic. Nó với sử dụng trong giai đoạn làm sạch sẽ.

- Natri bisulfit còn là một chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc thù thuộc công đoạn tinh luyện. Nó Với thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) và kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit được cung cấp thuộc phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines thuộc DNA trong phản ứng chuỗi polymerase là một khoa học được mua sắm trong sinh học phân tử với khuếch đại 1 phiên bản sao hoặc Các bạn dạng sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc công đoạn tinh chế vì nó có thể khử các chất oxi hoá màu mạnh, những anken liên hiệp cùng các hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường chạm chán trong hồng quân nghiệp. Do nó phản ứng dễ ợt được oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường được thêm người thuê phòng hệ thống ống dẫn béo với ngăn đề phòng sự ăn mòn oxi hoá. Trong nhà cửa hoá sinh nó giúp duy trì điều kiện thiếu không khí thuộc lò phản ứng.

- thuộc thực phẩm natri bisulfit cũng được cung cấp trong nhiều loại rượu thương mại để ngăn ngừa oxi hóa với bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau rộng rãi để đảm bảo màu sắc đẹp với với rau luôn tươi. Nó cũng với trang bị thuộc việc xử lý nước đặt giảm lượng clo còn lại trước lúc đưa vào bể đựng quản lý hay thuộc giai đoạn xử lý nước thải bởi vì lượng clo còn lại cũng tương tác tới các sinh vật ở dưới nước.

- thuộc Nồi hơi hơi, bisulfite natri đã với một chất lưu giữ oxy . Hóa chất này với đặc trưng là Với Thời gian phản ứng nhanh, tiền mua sắm tốt và đã với kiểm chứng khoảng cách dài hạn.

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Sorbitol trong công nghiệp hoá chất có tác dụng gì?

Khái quát về Sorbitol

- Sorbitol bột có công thức hóa học : C6H14O6 , có khối lượng phân tử là 182,17 g/mol. Xuất xứ từ Pháp, Indonesia. Thường Sorbitol được đóng gói bằng bao khoảng 25 kg ở dạng bột.

- Sorbitol bột còn được gọi là glucitol hay bột pháp chúng có thành phần chiếm tới 99% Sorbtiol min , ở dạng bột màu trắng , không mùi và thuộc nhóm tạo phụ gia vị ngọt.

- Sorbitol là một trong những chất được làm ngọt từ glucose tinh khiết dưới nhiệt độ và áp suất cao. Sorbitol được tạo thành do glucose hydro hóa với xúc tác Niken.

- Sorbitol có trong ngô, táo, lê, đào….. Sorbitol được phát hiện ban đầu trong nước quả tươi của quả mọng núi ( Sorbus aucuparia ) vào năm 1872. Ngoài ra Sorbitol được tìm thấy trong một số trái cây khô và có thể góp phần làm giảm tác dụng nhuận tràng.

- Sorbitol là một chất thay thế đường, chất làm ngọt dinh dưỡng vì chúng cung cấp năng lượng cho chế độ ăn uống. Nó thường được sử dụng trong thực phẩm ăn kiêng.

Ứng dụng của Sorbitol

- Sorbitol là chất có nhiều nhóm hydroxyl, có tác dụng thúc đẩy sự hydrat - hóa các chất chứa trong ruột. Ngoài ra, Sorbitol còn kích thích tiết cholecystokinin -pancreazymin, tăng nhu động ruột, làm loãng phân nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

- Sorbitol có hương vị ngọt giống 60% so với đường mía và lưu giữ độ ẩm tốt ,kháng axit và không lên men do đó được sử dụng rộng rãi trong :

- Sản xuất bánh kẹo với màu sắc tươi sáng không lo bị khô hoặc cứng do Sorbitol có khả năng giữ độ ẩm khá ổn định và không làm ảnh hưởng lượng đường trong máu

- Trong công nghiệp làm chất nền cho sản xuất các chất tẩy rửa np9, hạn chế sự oxy hóa dầu bởi các kim loại nặng.

- Trong dược phẩm, y tế có tác dụng thay thế đường cho người bị bệnh tiểu đường, là chất ổn định cho các dung dịch huyền phù trong sản xuất thuốc chữa bệnh và vitamin.

- Sorbitol được sử dụng trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn để phân biệt chủng Escherichia coli O157: H7 khỏi hầu hết các chủngE.coli

- Việc xử lý bằng cách sử dụng sorbitol kết hợp với nhựa trao đổi ion natri polystyrene sulfonat , giúp loại bỏ ion kali dư thừa khi ở trạng thái tăng kali .

- Sorbitol cũng được sử dụng trong mỹ phẩm như là chất làm ướt, làm đặc để dưỡng ẩm . Ngoài ra còn được sử dụng trong nước súc miệng và kem đánh răng.

- Sorbitol được xác định là một chất trung gian hoá học quan trọng tiềm năng để sản xuất nhiên liệu từ các nguồn sinh khối, có thể được sử dụng làm nhiên liệu sinh học.

- Sorbitol còn là một hương vị lý tưởng để sản xuất bánh quy nó luôn giữ được màu bánh và nó cũng rất tốt khi kết hợp sử dụng với các hoá chất phụ gia khác như đường mía, protein hay chất béo thực vật.