Thứ Năm, 7 tháng 9, 2017

Hóa chất Glutaraldehyde GDA trang bị trong nghành thủy sản?

Glutaraldehyde GDA là gì ?

Glutaraldehyde GDA có công thức hóa học là C5H8O2. Hóa chất glutaraldehyde GDA là chất lỏng không màu, có mùi cay nồng, tan trong các dung môi như nước, ether, cồn, …

Công dụng của Glutaraldehyde GDA là gì ?

Glutaraldehyde GDA được sử dụng như chất cố định trong phân tích tế bào dưới kính hiển vi điện tử.

Glutaraldehyde GDA được dùng làm chất khử trùng, diệt khuẩn hiệu quả với phổ rộng, hiệu quả cao, độc tính thấp, có tác dụng nhanh, phổ diệt khuẩn rộng, tiêu diệt vi khuẩn, virus, nấm, nguyên sinh động vật, tiêu diệt các loại tảo độc, giúp loại trừ các nguyên nhân gây bệnh cho tôm.

Khử mùi hôi, kích thích tôm lột vỏ.

Diệt bớt tảo trong ao nuôi khi mật độ của chúng quá dày, giúp ổn định độ trong và hàm lượng oxy hòa tan.

Phòng bệnh và trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như : bệnh cụt râu, mòn đuôi, bệnh nấm và Protozoa

Glutaradehyde được dùng để vệ sinh dụng cụ, xử lý nước trước khi thả giống, GDA được dùng phòng trị bệnh cho tôm, cá … nó mang lại hiệu quả cao cho ao nuôi.

Glutaraldehyde GDA có những đặc điểm rất thân thiện môi trường và được coi là chất không tác động đến môi trường. Do Glutaraldehyde GDA có khả năng tự hủy sinh học nhanh, đặc biệt phân hủy nhanh trong môi trường nước ngọt < 5 mg/l nên không gây ra sự tích lũy sinh học trong cơ thể động vật thủy sản. So với các chất sát trùng khác, hóa chất Glutaraldehyde GDA có tính ưu việt và vẫn đạt hiệu quả xử lý khi môi trường nước có nhiệt độ thấp. Hơn nữa, nó ít gây ra tình trạng bị hấp thu vào bùn đáy mà việc đó dẫn đến tích tụ chất độc cho tôm, cá.

Ưu điểm và nhược điểm của hóa chất Glutaraldehyde GDA :

Ưu điểm : Hóa chất Glutaraldehyde GDA có tác dụng diệt khuẩn mạnh với phổ rộng, không bị bất hoạt bởi chất hữu cơ, không ăn mòn nếu ở môi trường kiềm

Hóa chất Glutaraldehyde GDA không ảnh hưởng lâu dài đến môi trường. Tuy nhiên, khi ở nồng độ cao, nó vẫn gây độc đối với cá nước mặn, lợ. Do khả năng hòa tan trong nước ngọt tốt nên glutaralehyde ít độc hơn đối với cá nước ngọt.

Nhược điểm : Khi sử dụng Glutaraldehyde GDA đã có hiện tượng đề kháng với một số vi khuẩn mycobacteria, hơi dung dịch có tính kích ứng, nên thông khí phòng thường xuyên để bảo đảm mức từ 7 đến 15 lần thông khí mỗi giờ, lưu ý dạng dung dịch acid có thể gây ăn mòn, làm hại ống nội soi nếu chế phẩm có chứa chất hoạt động bề mặt.

Khi sử dụng glutaraldehyde cần lưu ý : Hoạt tính của Glutaraldehyde GDA đạt kết quả tốt nhất khi ở độ pH 8; khi độ pH > 9, hoạt tính của nó bị giảm và khả năng xử lý không hiệu quả . Người nuôi nên sử dụng NaHSO3 để xử lý dư lượng Glutaraldehyde GDA trong nước trước khi thải ra ngoài. Do Glutaraldehyde GDA là chất sát trùng nên có thể gây ảnh hưởng đến người tiếp xúc, nhất là khi nồng độ > 40 %, vì vậy cần phải sử dụng phương tiện bảo hộ lao động, tránh tiếp xúc trực tiếp nó.

Nên bảo quản Glutaraldehyde GDA nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Đặc biệt, nên sử dụng đúng theo liều lượng hướng dẫn của nhà sản xuất, kỹ sư thủy sản.

Công ty Trần Tiến chuyên bán hóa chất Glutaraldehyde GDA. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web. Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Tween 20,tác nhân làm đặc trong công nghiệp cung ứng mỹ phẩm?

Giới thiệu về Tween 20 (Polysorbate 20) :

Polysorbate 20 hay còn được gọi với tên gọi thông dụng là tween 20. Nơi này là một hợp chất hữu cơ Với công thức hóa học là C58giờ114O26 cùng khối lượng phân tử là 1228 gam/mol.

Tween 20 sống sót ở trạng thái lỏng, nhớt; hợp chất hữu cơ này có màu chuyển đổi từ tiến thưởng đến vàng xanh và sôi ở nhiết độ lớn hơn 100oC.

Trên bình diện hóa học thì Tween 20 là 1 chất hoạt động bề mặt ko ion, có tính chất tương đối định hình và khả năng hoạt động độc lập.

Hợp chất hữu cơ Tween 20 với xem là 1 phụ gia có thể trang bị trong thực phẩm, mỹ phẩm được chỉ số E432 thuộc nhóm phụ gia chất để làm đặc.

phần mềm về Tween 20 (Polysorbate 20) :

Như đã nêu thì Tween 20 là 1 chất hoạt động bề mặt không ion phải nó được sử dụng như 1 phụ gia, tác nhân để làm đặc thuộc công nghiệp chế tạo mỹ phẩm, chất tẩy rửa. Lúc trang bị Tween 20 thuộc việc cung ứng chất gột rửa hay mỹ phẩm thì nó còn với xem như một thành phần nhũ hóa giúp phân tán, pha trộn hệ dầu thuộc nước cũng như xúc tiến, đặt nâng cao sự hòa tan các thành phần hữu cơ khác vào thành phần nứơc trong khâu phối trộn nguyên liệu. 1 Vai trò khác mà Tween 20 còn có thể với ứng dụng là đặt phân tán tinh dầu vào nước trong cung cấp nước hoa, nhiều dung dịch gạnh phòng, …

trong công nghiệp thực phẩm, Tween 20 cũng được sử dụng như một chất để làm đặc, để làm mềm với thực phẩm tuy nhiên ở một lượng với phép cố định cùng lượng tween 20 sử dụng thuộc nền công nghiệp này ở mức chấp thu được là từ 0 đến 25 mg trên 1 kg khối lượng.

Trong khi Tween 20 còn được trang bị như một tác nhân tẩy rửa, để làm ướt bề mặt, hòa tan protein, … trong khoa học sinh học nhờ vào tính chất là một chất hoạt động bề mặt không ion của hợp chất này.

Công ty Trần Tiến chuyên bán Polysorbate 20 Tween 20,hóa chất Calcium hydroxide CA(OH)2. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web.Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Ammoniac là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất các c hất gì?

Giới thiệu chung về Amoniac

Amoniac là một hóa chất thuộc nhóm vô cơ có công thức hóa học là NH3.

Amoniac còn có một công thức hóa học khác là NH4OH khi nó tương tác với nước có mặt trong môi trường và tồn tại ở trạng thái lỏng.

Ammoniac là một khí độc, có mùi khai, thối, hòa tan tốt trong nước. Khi hòa tan trong nước Ammoniac có công thức hóa học là NH4OH tồn tại ở trạng thái dung dịch nhưng vẫn mang những tính chất của khí NH3.

Amoniac (NH3) là chất hóa học tự nhiên trong bầu không khí, như một hóa chất nhân tạo cần thiết cho cuộc sống và sản xuất. Ở nhiệt độ phòng, amoniac là khí không màu, có mùi hăng khai và nhẹ hơn không khí, dễ dàng hòa tan trong nước.

Người đầu tiên chế ra amoniac nguyên chất là nhà hoá học Dzozè Prisly. Ông đã thực hiện thành công thí nghiệm của mình vào năm 1774 và khi đó người ta gọi amoniac là chất khí kiềm.

Ammoniac trong thiên nhiên được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động vật, vi sinh vật và sinh ra từ quá trình bài tiết của động vật. Ngoài ra trong nước mưa cũng có chứa một lượng ammoniac tuy không nhiều. Người ta thường chế amoniac để dùng cho ngành công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo.

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu hồi NH3 bằng phản ứng giữa muối Amoni và dung dịch kiềm.

Trong phạm vi công nghiệp, Ammoniac sẽ được thu hồi và sản xuất đại trà bằng việc xử lý Metan, thu khí Hydro và tiếp tục cho Hydro phản ứng với khí Nito có mặt trong không khí tạo NH3. Ngoài ra có rất nhiều phản ứng khác nhau được sử dụng để tạo khí NH3.

Khi hít phải amoniac với lượng lớn, người hít sẽ gặp phải những vấn đề gây khó chịu như khó thở, nặng đầu, đau rát cổ.…

Ứng dụng của Amoniac

Ammoniac là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất phân đạm, cung cấp Nitơ cho các loại phân đạm.

Sử dụng trong nghành công nghiệp dầu khí : sử dụng Amoniac trong trung hòa acid acetic, thành phần của dầu thô và bảo vệ các thiết bị khỏi bị ăn mòn.
Amoniac được sử dụng trong nghành công nghiệp khai thác mỏ để khai thác các kim loại như đồng , niken và molypden từ quặng của họ
Trong nghành công nghiệp dệt Amoniac được sử dụng trong sản xuất sợi tổng hợp , sử dụng trong nhuộm và cọ rửa bông , len ......
Các nghành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát sử dụng Amoniac như một nguồn Nito cần thiết cho nấm men và vi sinh vật , hệ thống lạnh công nghiệp
Amoniac được sử dụng trong một số lĩnh vực đời sống ,xử lý nước thải ,kiểm soát độ PH, dùng làm chất tẩy rửa trong hộ gia đình

Ammoniac thực hiện được các phản ứng sản sinh ra nguồn nguyên liệu cho việc sản xuất axit nitric.

Trong lĩnh vực phòng thí nghiệm, Ammoniac có tác dụng như một chất làm lạnh (chất sinh hàn) cho hệ thống các phản ứng hóa học.

Ammoniac là thành phần để sản xuất nhiên liệu cho tên lửa, ngoài ra còn được sử dụng như một chất tẩy rửa ở nồng độ thích hợp.

Xem thêm:camphor long não

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Công dụng của povidone- iodine sử dụng trong llĩnh vực nào?

Khái quát chung về Iodine povidone

Iodine povidone hay còn gọi là Povidon iod (PVP - I) dạng bột và là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon , trong đó thành phần iod chứa 9 đến 12%.

Iodine povidone được phát hiện tại Phòng thí nghiệm Công nghiệp Hoá học độc chất tại Philadelphia do H. A. Shelanski và M. V. Shelanski. Họ thực hiện các thí nghiệm trong ống nghiệm xác định hoạt tính kháng khuẩn đồng thời phát hiện hợp chất này ít độc hại hơn cồn khi thí nghiệm trên chuột.

Năm 1811,Bernard Courtois phát hiện ra iốt, nó được sử dụng rộng rãi để chống và trị các nhiễm khuẩn trên da và chữa trị các vết thương.

PVP-I được bán ra lần đầu vào năm 1955, và trở nên phổ biến trong lĩnh vực sát trùng vết thương.

Phức chất PVP- I tan hoàn toàn trong nước . Độ bền ở trong dung dịch của hợp chất này thì hơn rất nhiều so với cồn iodine hay dung dịch Lugol'

Ứng dụng của Iodine povidone

Trong y tế: Khi mới phát hiện ra Povidone- Iodine thì nó được sử dụng cho những vết cắt nhỏ, vết sầy xước, vết bỏng và chỗ phồng giộp. Sau đó Povidone- Iodine được sử dụng rộng rãi do có khả năng sát trùng tương đối tốt trong chữa trị các vết thương cục bộ và chống lây nhiễm rộng

PVP- I có nhiều ứng dụng trong chữa trị như: lau, rửa vết mổ, làm sạch da trước và sau phẫu thuật, chữa trị và phòng chống nhiễm trùng vết thương, vết loét, vết cắt và vết bỏng; cho điều trị nhiễm trùng hoại tử, loét có mủ.

Trong phụ khoa, nó được dùng cho chữa trị viêm âm đạo liên quan tới nấm, động vật nguyên sinh hoặc do kết hợp của cả hai.

Với những công dụng trên, PVP-I được pha với nồng độ từ 7.5%- 10% dưới dạng dung dịch , rửa vết mổ, thuốc mỡ, tẩm trong gạc. Nó được sử dụng mà không cần đơn và được sử dụng dưới dạng tên thông thường là Povidone- iodine hay tên thương mại là Polydine và Betadine.

Ngoài ra PVP-I còn được sử dụng trong điều trị tràn dịch màng phổi, do Povidone- iodine có hiệu quả tương tự và an toàn như hoạt thạch, không những thế nó được ưa chuộng hơn bởi vì nguồn cung sẵn có và giá rẻ. Chỉ với 2.5% dung dịch đệm PVP-I có thể được sử dụng cho điều trị dự phòng trong viêm kết mạc của trẻ sơ sinh đặc biệt đối với bệnh liên quan tới nấm và virut .

PVP-I có thể được thấm lên gel hoặc là trên nền của polyacrylamide. Những gel này có thể được sử dụng để phủ lên vết thương. Tốc độ giải phóng I ốt của PVP- I phụ thuộc rất nhiều và cấu trúc của gel.

PVP-I cũng được sử dụng để làm giảm thương tổn da với các hóa chất lưu huỳnh mù tạt, mặc dù vậy nó phải được sử dụng ngay sau khi tiếp xúc.

Gần đây, các nhà khoa học tìm thấy khả năng ứng dụng của povidone- iodine trong lĩnh vực vật liệu nanô. Vật liệu na nô phủ povilone- iodine này đóng vai trò giống như lớp băng vết thương có thể dãn điện và khả năng chống nhiễm trùng.

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Cùng tìm hiểu về hóa chất Konasil K200 trong công nhiệp ?

Giới thiệu chung về Konasil K200

Konasil K200 hay còn gọi là fumed silica, silica pyrogenic là một hợp chất vô cơ tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột màu trắng nhẹ và mịn bột này có kích thước hạt rất nhỏ có đơn vị là nanomet. Kích thước hạt chính là 5-50 nm. Các hạt này không có lỗ xốp và có diện tích bề mặt 50-600 m 2 / g. Mật độ 160-190 kg / m 3 .

Konasil K200 còn được gọi với một cái tên rất đặc biệt là silic bẩn. Do Konasil K200 có kích thước hạt quá nhỏ từ 5-50 nm trong không khí ở điều kiện có gió hoặc lực, các hạt này bay lơ lửng như các hạt bụi trong không khí. Khi đó chúng ta hít phải các hạt fumed silica này sẽ gây khó chịu có thể dẫn đến viêm nhiễm đường hô hấp hay nghiêm trọng hơn dẫn đến ung thư nên cần cẩn thận khi sử dụng Konasil K200.

Konasil K200 được sản xuất bằng cách nhiệt phân nguồn nguyên liệu có chứa silic bằng ngọn lửa hồ quang điện với ngưỡng nhiệt độ là 30000 C.

Ứng dụng của Konasil K200

Konasil K200 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như trong sản xuất mỹ phẩm, ứng dụng cao su tổng hợp, keo dính, chống trượt….

Konasil K200 được sử dụng làm chất tăng cường cao su silicone để tăng cường cơ học và cải thiện tính chất của cao su.

Konasil K200 được sử dụng làm tăng độ nhớt, độ bền của mối nối khi sử dụng làm chất kết dính, chất bít.

Trong sản xuất mỹ phẩm hoặc các vật liệu silicon, Konasil K200 có tác dụng điều chỉnh các lưu biến trong quá trình xử lý sản phẩm giúp tăng tính đàn hồi cho vật liệu silicone, làm dày sản phẩm, chuyển đổi trạng thái lỏng sang trạng thái kem, huyền phù trong các sản phẩm mỹ phẩm.

Nhưạ polyester không bão hóa được sử dụng để sản xuất nhựa thủy tinh . thông thường thêm kinasil 200 vào nhựa để tạo chất tioxitropic nguyên liệu giúp ngăn ngừa sự háo nước hoặc làm giảm chất nhựa khi được áp dụng trong bề mặt thẳng đứng.

Konasil K200U là chất độn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm composite. K200 làm ổn định và tăng độ cứng của sản phẩm , chống nước và chống ăn mòn, trầy xước của vật liệu.

Đây là một phụ gia được sử dụng trong sản xuất sơn, mực in, nhựa, chất kết dính, các sản phẩm hỗ trợ trong trồng trọt, chất làm kín, chất phủ, …. Nhờ vào kích thước, màu sắc, độ nhẹ, khả năng phân tán,… của vật chất này.

Trong sản xuất các loại màng sử dụng trong nghành công nghiệp hàng hải konasil có chức năng cung cấp độ nhớt cao hơn 200000 cps hoặc cao hơn để ngăn ngừa lớp gen không thoát ra được khỏi bề mặt.

Trong đóng cứng konasil được sử dụng để cải thiện tính lưu chuyển của các lớp tổng thể PAC , nhựa chất kết dính và các hóa chất đặc biệt khác. Trong các loại silica có chứa kali có kích thước nano konasil có hiệu quả trong cải việc cải thiện tính lưu chuyển của bột hút ẩm.

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất dùng trong phương pháp nghành nghề nào??

đại quát tầm thường về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là 1 hợp chất hóa học được công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là 1 phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, Với mùi diêm sinh nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit trong công nghiệp Với thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa thông qua 1 dung dịch của dung môi thích hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit được ứng dụng rộng rãi trong những nghành công nghiệp như trong hóa hữu cơ, thuộc tinh chế….

- trong hoá hữu cơ natri bisulfit Với hơi nhiều phần mềm. Nó ghép gốc bisulfit được nhóm anđêhit với với nhiều xeton mạch vòng tạo thành axit sulfonic. Nó với sử dụng trong giai đoạn làm sạch sẽ.

- Natri bisulfit còn là một chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc thù thuộc công đoạn tinh luyện. Nó Với thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) và kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit được cung cấp thuộc phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines thuộc DNA trong phản ứng chuỗi polymerase là một khoa học được mua sắm trong sinh học phân tử với khuếch đại 1 phiên bản sao hoặc Các bạn dạng sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc công đoạn tinh chế vì nó có thể khử các chất oxi hoá màu mạnh, những anken liên hiệp cùng các hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường chạm chán trong hồng quân nghiệp. Do nó phản ứng dễ ợt được oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường được thêm người thuê phòng hệ thống ống dẫn béo với ngăn đề phòng sự ăn mòn oxi hoá. Trong nhà cửa hoá sinh nó giúp duy trì điều kiện thiếu không khí thuộc lò phản ứng.

- thuộc thực phẩm natri bisulfit cũng được cung cấp trong nhiều loại rượu thương mại để ngăn ngừa oxi hóa với bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau rộng rãi để đảm bảo màu sắc đẹp với với rau luôn tươi. Nó cũng với trang bị thuộc việc xử lý nước đặt giảm lượng clo còn lại trước lúc đưa vào bể đựng quản lý hay thuộc giai đoạn xử lý nước thải bởi vì lượng clo còn lại cũng tương tác tới các sinh vật ở dưới nước.

- thuộc Nồi hơi hơi, bisulfite natri đã với một chất lưu giữ oxy . Hóa chất này với đặc trưng là Với Thời gian phản ứng nhanh, tiền mua sắm tốt và đã với kiểm chứng khoảng cách dài hạn.

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Sorbitol trong công nghiệp hoá chất có tác dụng gì?

Khái quát về Sorbitol

- Sorbitol bột có công thức hóa học : C6H14O6 , có khối lượng phân tử là 182,17 g/mol. Xuất xứ từ Pháp, Indonesia. Thường Sorbitol được đóng gói bằng bao khoảng 25 kg ở dạng bột.

- Sorbitol bột còn được gọi là glucitol hay bột pháp chúng có thành phần chiếm tới 99% Sorbtiol min , ở dạng bột màu trắng , không mùi và thuộc nhóm tạo phụ gia vị ngọt.

- Sorbitol là một trong những chất được làm ngọt từ glucose tinh khiết dưới nhiệt độ và áp suất cao. Sorbitol được tạo thành do glucose hydro hóa với xúc tác Niken.

- Sorbitol có trong ngô, táo, lê, đào….. Sorbitol được phát hiện ban đầu trong nước quả tươi của quả mọng núi ( Sorbus aucuparia ) vào năm 1872. Ngoài ra Sorbitol được tìm thấy trong một số trái cây khô và có thể góp phần làm giảm tác dụng nhuận tràng.

- Sorbitol là một chất thay thế đường, chất làm ngọt dinh dưỡng vì chúng cung cấp năng lượng cho chế độ ăn uống. Nó thường được sử dụng trong thực phẩm ăn kiêng.

Ứng dụng của Sorbitol

- Sorbitol là chất có nhiều nhóm hydroxyl, có tác dụng thúc đẩy sự hydrat - hóa các chất chứa trong ruột. Ngoài ra, Sorbitol còn kích thích tiết cholecystokinin -pancreazymin, tăng nhu động ruột, làm loãng phân nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

- Sorbitol có hương vị ngọt giống 60% so với đường mía và lưu giữ độ ẩm tốt ,kháng axit và không lên men do đó được sử dụng rộng rãi trong :

- Sản xuất bánh kẹo với màu sắc tươi sáng không lo bị khô hoặc cứng do Sorbitol có khả năng giữ độ ẩm khá ổn định và không làm ảnh hưởng lượng đường trong máu

- Trong công nghiệp làm chất nền cho sản xuất các chất tẩy rửa np9, hạn chế sự oxy hóa dầu bởi các kim loại nặng.

- Trong dược phẩm, y tế có tác dụng thay thế đường cho người bị bệnh tiểu đường, là chất ổn định cho các dung dịch huyền phù trong sản xuất thuốc chữa bệnh và vitamin.

- Sorbitol được sử dụng trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn để phân biệt chủng Escherichia coli O157: H7 khỏi hầu hết các chủngE.coli

- Việc xử lý bằng cách sử dụng sorbitol kết hợp với nhựa trao đổi ion natri polystyrene sulfonat , giúp loại bỏ ion kali dư thừa khi ở trạng thái tăng kali .

- Sorbitol cũng được sử dụng trong mỹ phẩm như là chất làm ướt, làm đặc để dưỡng ẩm . Ngoài ra còn được sử dụng trong nước súc miệng và kem đánh răng.

- Sorbitol được xác định là một chất trung gian hoá học quan trọng tiềm năng để sản xuất nhiên liệu từ các nguồn sinh khối, có thể được sử dụng làm nhiên liệu sinh học.

- Sorbitol còn là một hương vị lý tưởng để sản xuất bánh quy nó luôn giữ được màu bánh và nó cũng rất tốt khi kết hợp sử dụng với các hoá chất phụ gia khác như đường mía, protein hay chất béo thực vật.

Thứ Ba, 18 tháng 4, 2017

Công dụng của trà tinh mùi trà đen là gì?

Ngày 16/03/2017

TINH MÙI TRÀ ĐEN VÀ NHỮNG CÔNG DỤNG KHÔNG NGỜ

Đã từ rất lâu trà được nhiều chị em phụ nữ ưa thích sử dụng để làm đẹp và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và cả gia đình. Ngày nay, với sự tiến bộ của công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại đã giúp chiết xuất thành công tinh dầu trà nguyên chất vừa tiện lợi, dễ sử dụng, loại bỏ được những thành phần độc hại, không cần thiết. Càng ngày có càng nhiều chị em biết đến, sử dụng và yêu thích sản phẩm thiên nhiên tuyệt vời này. Tuy nhiên hầu hết mọi người chỉ biết đến tinh mùi trà xanh không phải ai cũng biết được công dụng của tinh mùi trà đen cũng như cách sử dụng tinh dầu trà đen. Hãy cùng hóa chất Trần Tiến tìm hiểu về : "Công dụng và cách sử dụng tinh dầu trà đen" nhé!

Khái quát tinh mùi trà đen

Tinh mùi trà đen có tên khoa học là camellia sinensis có hợp chất polysaccharide trị bệnh tiểu đường, giảm đáng kể nguy cơ gây ung thư, làm đẹp da, giúp làm đen tóc.Trà đen hay chè đen là một loại trà. Thông thường, nó có vị mạnh hơn so với các loại khác của trà như trà xanh. Tại một số nơi trên thế giới, như Trung Quốc, nó được gọi là trà đỏ. Nó đã được giao dịch rất nhiều vì có thể được bảo quản lâu hơn, trong khi trà xanh mất đi sự tươi mát của nó sau 12 đến 18 tháng, trà đen có thể được lưu trữ trong nhiều năm mà không bị mất hương vị của nó và là loại trà ưa thích ở phương Tây vì bảo quản lâu và chứa nhiều caffeine hơn.

Công dụng của trà tinh mùi trà đen

Tinh dầu trà đen có rất nhiều công dụng trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt đối với phái đẹp bạn có thể khắc phục nhanh chóng những rắc rối như mụn trứng cá, mắt thâm quầng, làn da cháy nắng… chỉ với vài giọt tinh mùi trà đen mỗi ngày. Hãy cùng khám phá điều thú vị này nhé.

Trị mắt sưng phồng, quầng thâm: Tình trạng mắt sưng phồng do thức khuya, thiếu ngủ sẽ làm những quầng thâm xuất hiện quanh mắt, khiến khuôn mặt của bạn trở nên kém tươi sáng. Để khắc phục tình trạng này nhanh chóng bạn chỉ cần dùng tinh dầu trà bôi vào quầng thâm nhưng nhớ không được để cho tinh dầu vào mắt nhé. Đắp khoảng 10-20 phút, sau đó rửa mặt sạch sẽ mang lại cảm giác mát mẻ và hiệu quả nhanh chóng hơn.

Trị mụn: Có rất nhiều cách để trị mụn tận gốc, tuy nhiên cách trị mụn với trà đen được xem là hiệu quả và đơn giản nhất. Bạn chỉ cần lấy tinh dầu đắp trực tiếp khoảng 10 phút sau đó rửa sạch Thường xuyên thực hiện theo cách này giúp giảm thiểu nguy cơ da bị viêm nhiễm, tiêu diệt mụn trứng cá nhanh chóng.

Làm se khít lỗ chân lông: Lỗ chân lông to lộ rõ là phiền toái của không ít bạn gái trong quá trình trang điểm. Muốn các lỗ chân lông se khít lại, ngoài cách sử dụng nước hoa hồng thoa lên da, bạn có thể bôi tinh dầu trà đen lên da. Nghiên cứu của các chuyên gia cũng cho rằng khi dưỡng da bằng trà đen hoặc trà xanh, sẽ giảm được nguy cơ mắc ung thư da.

Trị làn da cháy nắng: với thời tiết nắng nóng khi ra ngoài không sử dụng kem chống nắng hay không che chắn cẩn thận sẽ khiến làn da bạn dễ bị sạm đen, cháy nắng, gây tổn thương cho làn da. Muốn xoa dịu cảm giác này hãy dùng tinh dầu trà đắp lên mặt khoảng 10 phút sau đó rửa sạch với nước bạn sẽ có cảm giác dễ chịu.

Làn môi mềm mại: để có một đôi môi mềm mại, quyến rũ và hấp dẫn vào những ngày thời tiết hanh khô hay khắc phục tình trạng môi khô nẻ bạn chị cần bôi trực tiêp tinh dầu lân môi khoảng 10 phút trước khi đi ngủ. Hôm sau bạn sẽ thấy đôi môi của mình được cải thiện rõ rệt.

Khử mùi hôi chân: Chất tannin trong trà đen có khả năng ngăn chặn quá trình hoạt động của vi khuẩn, hạn chế tiết mồ hồi chân, giúp đôi bàn chân luôn khô ráo và không còn mùi hôi khó chịu.

Trước khi đi ngủ bạn hãy ngâm chân vào nước trà đen khoảng 20 phút hoặc nhỏ vài giọt tinh dầu vào chậu nước ngâm chân để giúp máu lưu thông dễ dàng hơn. Đây là cũng là cách để có giấc ngủ ngon hơn và hạn chế tình trạng bàn chân "tỏa hương".

Vậy là bạn đã biết tinh mùi trà đen là gì cũng như cách làm đẹp bằng tinh dầu trà đen có hiệu quả ra sao rồi chứ . Hãy tận dụng những công dụng của tinh dâu để làm đẹp nhé các bạn.

Thứ Hai, 27 tháng 3, 2017

Công dụng của trà tinh mùi trà đen là gì?

Ngày 16/03/2017

TINH MÙI TRÀ ĐEN VÀ NHỮNG CÔNG DỤNG KHÔNG NGỜ

Đã từ rất lâu trà được nhiều chị em phụ nữ ưa thích sử dụng để làm đẹp và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và cả gia đình. Ngày nay, với sự tiến bộ của công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại đã giúp chiết xuất thành công tinh dầu trà nguyên chất vừa tiện lợi, dễ sử dụng, loại bỏ được những thành phần độc hại, không cần thiết. Càng ngày có càng nhiều chị em biết đến, sử dụng và yêu thích sản phẩm thiên nhiên tuyệt vời này. Tuy nhiên hầu hết mọi người chỉ biết đến tinh mùi trà xanh không phải ai cũng biết được công dụng của tinh mùi trà đen cũng như cách sử dụng tinh dầu trà đen. Hãy cùng hóa chất Trần Tiến tìm hiểu về : "Công dụng và cách sử dụng tinh dầu trà đen" nhé!

Khái quát tinh mùi trà đen

Tinh mùi trà đen có tên khoa học là camellia sinensis có hợp chất polysaccharide trị bệnh tiểu đường, giảm đáng kể nguy cơ gây ung thư, làm đẹp da, giúp làm đen tóc.Trà đen hay chè đen là một loại trà. Thông thường, nó có vị mạnh hơn so với các loại khác của trà như trà xanh. Tại một số nơi trên thế giới, như Trung Quốc, nó được gọi là trà đỏ. Nó đã được giao dịch rất nhiều vì có thể được bảo quản lâu hơn, trong khi trà xanh mất đi sự tươi mát của nó sau 12 đến 18 tháng, trà đen có thể được lưu trữ trong nhiều năm mà không bị mất hương vị của nó và là loại trà ưa thích ở phương Tây vì bảo quản lâu và chứa nhiều caffeine hơn.

Công dụng của trà tinh mùi trà đen

Tinh dầu trà đen có rất nhiều công dụng trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt đối với phái đẹp bạn có thể khắc phục nhanh chóng những rắc rối như mụn trứng cá, mắt thâm quầng, làn da cháy nắng… chỉ với vài giọt tinh mùi trà đen mỗi ngày. Hãy cùng khám phá điều thú vị này nhé.

Trị mắt sưng phồng, quầng thâm: Tình trạng mắt sưng phồng do thức khuya, thiếu ngủ sẽ làm những quầng thâm xuất hiện quanh mắt, khiến khuôn mặt của bạn trở nên kém tươi sáng. Để khắc phục tình trạng này nhanh chóng bạn chỉ cần dùng tinh dầu trà bôi vào quầng thâm nhưng nhớ không được để cho tinh dầu vào mắt nhé. Đắp khoảng 10-20 phút, sau đó rửa mặt sạch sẽ mang lại cảm giác mát mẻ và hiệu quả nhanh chóng hơn.

Trị mụn: Có rất nhiều cách để trị mụn tận gốc, tuy nhiên cách trị mụn với trà đen được xem là hiệu quả và đơn giản nhất. Bạn chỉ cần lấy tinh dầu đắp trực tiếp khoảng 10 phút sau đó rửa sạch Thường xuyên thực hiện theo cách này giúp giảm thiểu nguy cơ da bị viêm nhiễm, tiêu diệt mụn trứng cá nhanh chóng.

Làm se khít lỗ chân lông: Lỗ chân lông to lộ rõ là phiền toái của không ít bạn gái trong quá trình trang điểm. Muốn các lỗ chân lông se khít lại, ngoài cách sử dụng nước hoa hồng thoa lên da, bạn có thể bôi tinh dầu trà đen lên da. Nghiên cứu của các chuyên gia cũng cho rằng khi dưỡng da bằng trà đen hoặc trà xanh, sẽ giảm được nguy cơ mắc ung thư da.

Trị làn da cháy nắng: với thời tiết nắng nóng khi ra ngoài không sử dụng kem chống nắng hay không che chắn cẩn thận sẽ khiến làn da bạn dễ bị sạm đen, cháy nắng, gây tổn thương cho làn da. Muốn xoa dịu cảm giác này hãy dùng tinh dầu trà đắp lên mặt khoảng 10 phút sau đó rửa sạch với nước bạn sẽ có cảm giác dễ chịu.

Làn môi mềm mại: để có một đôi môi mềm mại, quyến rũ và hấp dẫn vào những ngày thời tiết hanh khô hay khắc phục tình trạng môi khô nẻ bạn chị cần bôi trực tiêp tinh dầu lân môi khoảng 10 phút trước khi đi ngủ. Hôm sau bạn sẽ thấy đôi môi của mình được cải thiện rõ rệt.

Khử mùi hôi chân: Chất tannin trong trà đen có khả năng ngăn chặn quá trình hoạt động của vi khuẩn, hạn chế tiết mồ hồi chân, giúp đôi bàn chân luôn khô ráo và không còn mùi hôi khó chịu.

Trước khi đi ngủ bạn hãy ngâm chân vào nước trà đen khoảng 20 phút hoặc nhỏ vài giọt tinh dầu vào chậu nước ngâm chân để giúp máu lưu thông dễ dàng hơn. Đây là cũng là cách để có giấc ngủ ngon hơn và hạn chế tình trạng bàn chân "tỏa hương".

Vậy là bạn đã biết tinh mùi trà đen là gì cũng như cách làm đẹp bằng tinh dầu trà đen có hiệu quả ra sao rồi chứ . Hãy tận dụng những công dụng của tinh dâu để làm đẹp nhé các bạn.

Chức năng của dâu tây với các quan tâm khi sử dụng?

TINH MÙI DÂU với công dụng CỦA CHÚNG

Dâu tây ko gần là một chiếc trái cây ngon mà còn là rất thực phẩm giúp ích số đông để làn da của bạn . Thuộc dâu tây Với phần lớn chất dinh dưỡng, chất chống oxi hóa , vitamin C với đầy đủ dung nhan tố khác. Trong nền tài chính ngày một phát triển với tằn tiện số ngày và cung cấp dễ dãi dễ ợt người ta đã phát hành tinh mùi dâu tây. Tinh mùi dâu tây là biện pháp để nhiều vấn đề về da như : tuổi tác , tàn nhang, mụn trứng cá, giúp ý thức sảng khoái, thư giãn, thanh lọc cơ thể…

xuất phát tinh mùi dâu

Dâu tây được trồng ở các vùng ôn đới. Vườn dâu tây trước tiên sinh ra ở Anh với Pháp, khởi đầu từ trung tâm thế kỷ 18. Dâu tây khá dễ trồng. Chúng ko muốn điều kiện đặc trưng nào để tiên tiến. Cây mau ra quả và ko tốn đầy đủ khoảng trống thuộc vườn. Đà Lạt ở Việt Nam có khí hậu nóng sốt là môi trường phù hợp với việc canh tác dâu phải dâu tây với xem là đặc sản của vùng cao nguyên này. Dâu tây có mùi thơm, vị chua lẫn ngọt, thường với sử dụng đặt các món tráng miệng. Quả dâu tây Với hình bầu dục, quả non màu xanh lục, khi chín Với màu hồng hoặc màu đỏ tùy từng giống.tgu m Quả vô cùng giàu vitamin C, nguồn mangan dồi dào,các chất dinh dưỡng thiết yếu như omega-3, vitamin K, sinh tố B,A, folate, magie, đồng…. Ngoài ra còn cung cấp nguồn chất xơ, iot vô cùng tốt với sức khỏe, có lợi để hệ tiêu hóa với giảm cholesteron,

Tinh dầu dâu đỏ với chiết xuất 100% từ quả dâu tây tự nhiên, ko độc hại, ko phụ gia và vẫn giữ với hương thơm ngọt ngào của dâu tây

tác dụng của dâu tây

Tinh dầu dâu Với rất nhiều tác dụng vì hương thơm mát, ấm nồng, đánh thức hầu hết giác quan nó giúp thanh lọc không khí, khử mùi hôi ẩm mốc, mùi thuốc lá…làm cho khoảng trống sẽ vươn lên là trong lành, tràn đầy hương thơm ngọt ngào của tinh dầu dâu.

Tinh dầu dâu đỏ Với hầu hết vitamin C, một chất giúp tăng mạnh hệ miễn nhiễm cùng chống oxy hóa hiệu quả. Bản lĩnh chống oxy hóa của dâu tây Với thể phát huy tác dụng trong số ngày ngắn, mức protein C- reactive – chiếc protein thể hiện của tình trạng viêm nhiễm của cơ thể giảm tới 14% chỉ sau 1 tuần mua sắm dâu tây. Vì thế, tinh dầu dâu tây với chứng minh là Với thể tăng cường sức đề kháng, ngăn cản sự viêm nhiễm.

Tinh dầu dâu đỏ chính là một thuộc những biện pháp tuyệt vời chăm nom nhan sắc để Cô em phụ nữ về: tuổi tác, mụn trứng cá, tàn hương, thâm nám… Acid acetic thuộc dâu tây giúp ngăn ngừa sự tiêu diệt collagen, đẩy mạnh giai đoạn tổng hợp collagen, cải thiện độ bọn hồi chống lão hóa sớm, giúp da luôn căng mịn, tươi trẻ, hồng hào, bảo vệ da khỏi các liên quan xấu của tia tử ngoại. Tinh dầu dâu tây không gây nhờn nhưng dễ dàng thẩm thấu qua da, Với thể hòa lẫn được dầu thực vật với massage, làm giảm bao tay mỏi mệt, ý thức sảng khoái, giảm stress, cải thiện ý thức của người mua sắm theo hướng hoàn toàn tích cực hơn. Hình như có thể mua sắm tinh dầu cùng được dầu nền, gầy các giọt vào bồn tắm, xông tương đối thân thể, hay xông hương được đèn điện xông hương hoặc lò đốt nến. sử dụng khá nóng từ hổ lốn nhận được xông mặt cùng hít thở đều trong khoảng 15 phút. Biện pháp này với mua sắm đa số bởi vì hiệu quả và dễ chơi.

ko gần thế, những chất thuộc tinh dầu dâu tây như lutein, zeathacins, acid ellagic cùng chất xơ chính là những liều thuốc rất phải chăng giúp chúng ta chống các căn bệnh táo bón, viêm ruột, thậm chí cả ung thư nữa.

quan tâm khi mua sắm tinh dầu dâu đỏ

Hoá chất Trần Tiến đang Với bán sản phẩm này.Bạn để ý ko sử dụng tinh dầu nguyên chất trực tiếp trên da của người thuê, bắt buộc pha loãng được dầu thực vật trước lúc sử dụng. Lúc phát hiện tinh dầu có mùi, màu sắc la thì không với sử dụng. Giảm thiểu với tinh dầu gầy vào mắt hoặc nhiều vùng nhạy cảm. Tinh dầu là thực phẩm tác dụng, không cung cấp điều trị bệnh thay thế với nhiều chăm nom y tế cần thiết.

Tinh dầu bưởi Với thật giúp da sáng mịn với ngừa lão hóa?

công dụng CỦA TINH DẦU BƯỞI

trong khi ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày một mất điểm thuộc lòng phái đẹp vô cùng. Toàn bộ mọi người quay sang xu thế lựa chọn các phương pháp để làm đẹp vô cùng với các sản phẩm từ tự nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi hiện tại cực kỳ được lòng Chị em nữ giới. Tinh dầu bưởi được xem như mẫu mỹ phẫm làm cực đẹp hữu hiệu để phụ nữ như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt nhưng trùng hợp với cả giảm mỡ trên thân thể hay cực kỳ thấp cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến khách hàng về công dụng tối ưu của tinh dầu bưởi cũng như cách mua sắm chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn cùng đề phòng lão hóa

thuộc tinh dầu bưởi có đông đảo hàm lượng vitamin C giúp đẩy mạnh sức đề kháng để thân thể khách hàng không, chống sự oxy hóa, an ninh thân thể khỏi các tương tác từ không gian bên ngoại trừ cũng như ánh nắng mặt trời. Bên cạnh đó, tinh dầu bưởi được trang bị tính năng trẻ hóa da rất hiệu quả.

phương pháp cung cấp tinh dầu bưởi: Mỗi tuần một lần, bạn buộc phải sử dụng máy xông khá hoặc bé vài giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau như vậy chùm khăn kín đáo đầu cùng xông da mặt thuộc khoảng 15 – 20 phút đặt có được đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn nhưng cùng căng hồng khi không.

Tinh dầu bưởi có tác dụng giảm cân hiệu quả

để giảm béo hay xóa tan mỡ bụng bạn Với thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ làm giảm mỡ bụng và các phần mỡ dư thừa khác siêu hiệu quả. Những hoạt chất tinh dầu có thuộc vỏ bưởi có chức năng để làm giảm mỡ trong máu sau một – 2 tháng bền chí vận dụng. Hình như khách hàng không cũng có thể mua sắm từ ½ – 1 trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân siêu tốt. Vì thuộc bưởi Với cất các enzyme có tác dụng cao thuộc việc đốt cháy nhiều chất béo. Nhiều nghiên cứu cho thấy các enzyme có trong bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, có ảnh hưởng cực kỳ bự tới việc bàn thảo chất, làm hạn chế việc tích mỡ thuộc thân thể. Ngoại giả đối với những người bị bệnh đau dạ dày thì tuyệt đối không được ứng dụng do nó Với thể ảnh hưởng tới sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

được hàm lượng vitamin A cùng C có đông đảo thuộc vỏ bưởi do đó tinh dầu bưởi với xem là thành phầm Với hiệu quả trong việc chăm nom và điều trị da bị mụn.

cách mua sắm tinh dầu bưởi trị mụn : bạn chỉ muốn pha các giọt tinh dầu bưởi được một thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa… sau đó xoa đều lên da mặt cùng massage thuộc khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ khiến cho các nốt mụn ghé xuống với điều tiết lượng dầu nhờn trên da rất hiệu quả khách hàng không nhé.

Tinh dầu bưởi bình phục tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nhiều người biết đến nhất có được là bản lĩnh để làm mượt với óng tóc, giúp duy trì độ dài, làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, phục hồi tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe cùng bóng mượt. Tinh dầu bưởi cung cấp được với toàn hầu hết người, đặc thù phù hợp với Chị em đàn bà sau sinh.

cách trang bị tinh dầu bưởi : để Với mái tóc óng mượt, khách hàng không để 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau đó massage đều lên da đầu, với cho tóc khô tự nhiên, ko đang cần gội lại bằng nước sạch sẽ. người thuê muốn ứng dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ để kết quả tốt nhất.

Xem thêm: tinh mùi cá hồi .

Thứ Sáu, 17 tháng 3, 2017

Tinh mùi hoa sứ và tác dụng tuyệt vời của nó mang lại?

Con người từ xa xưa, đã biết dùng tinh dầu để gìn giữ sức khoẻ và sắc đẹp. Tinh dầu được xem như một phương thuốc thần kỳ để giữ mãi nét xuân sắc cho chị em phụ nữ. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, chăm sóc cơ thể bằng tinh dầu nguyên chất chiết xuất từ thảo mộc có thể giải tỏa stress, tác động lên hệ tâm thần và đào thải những độc tố trong cơ thể ra ngoài dưới dạng mồ hôi. Tinh dầu giúp loại tế bào chết trên da, giữ ẩm và làm cho da mượt, mềm mại, thoải mái, đồng thời ngăn chặn và điều tiết chất bã giúp da bớt nhờn và không nổi trứng cá. Hôm nay hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn tinh dầu hoa sứ hiện đang bán tại cty hoá chất trần tiến.

Nguồn gốc tinh mùi hoa sứ

Cây sứ có tên khoa học là Plumeria rubra L. Var. Acutifolia (Poir.) Bailey, thuộc họ trúc đào (Apocynaceae), nguồn gốc từ Trung Mỹ và Caribe, là quốc hoa của Nicaragua và Lào. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là cây đại, bông sứ, chămpa; ngoài ra còn có tên miễn chi, kê đảm tử. Cây sứ ra hoa có màu từ trắng, vàng tới hồng, đỏ.

Đây là loài cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, có thể cao đến 8 – 10m, mủ trắng. Hoa chủ yếu toả hương về đêm nhằm lôi kéo các loài bướm nhân sư (họ Sphingidae) thụ phấn cho chúng. Cây thường mọc ở các đình chùa, các vườn hoa và được trồng bằng cành. Cây được trồng nhiều vì có hoa đẹp, mùi thơm, nhiều bộ phận của cây có thể dùng làm thuốc.

Công dụng của tinh dầu hoa sứ

Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận khác nhau của cây có những công dụng khác nhau.

Tinh mùi Hoa Sứ có rất nhiều các công dụng khác nhau như nó có thể tạo hương thơm trong phòng , có tác dụng khử mùi, thanh lọc không khí tạo không gian thư giản, thoải mái, ấm áp và lãng mạn. Tinh mùi hoa sứ giúp ta trấn tĩnh, cân bằng, thư thái đầu óc, giải tỏa lo lắng, tinh thần bất an, giảm stress, mệt mỏi, căng thẳng.

Cách dùng:

+ Xông tinh dầu: Cho vài giọt tinh dầu vào đèn xông khi đã có nước (đèn điện hoặc đèn dùng nến hoặc máy khuyếch tán hương)

+ Dùng que khuyếch tán hương

+ Làm dầu mát xa: Trộn với dầu nền tạo ra dầu mát xa thư giãn

+ Ngâm chân, body: Cho vài giọt vào nước ấm để ngâm thư giản

Ngoài ra hoa sứ có công dụng tiêu đờm, trừ ho, hạ áp. Trong dân gian thường sử dụng hoa sứ phơi khô để làm thuốc chữa ho, kiết lỵ... Hoa khô có tác dụng mạnh hơn hoa tươi. Nên thu hái hoa khi vừa nở hết, phơi hay sấy khô dùng dần. Hay vỏ thân, vỏ rễ sứ được dân gian sử dụng để làm thuốc tẩy xổ, nhuận tràng, chữa táo bón và chữa thuỷ thũng. Người suy nhược, già yếu, phụ nữ có thai, tiêu chảy không nên dùng do các thành phần trong cây có tác dụng tẩy xổ khá mạnh và hơi có độc. Cần tham vấn thầy thuốc trước khi sử dụng.

Lá sứ thường được dùng để chữa bong gân, sai khớp, mụn nhọt hay nhựa mủ để tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân, 0,5 – 0,7g/ngày dưới dạng nhũ dịch.

Chú ý: Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh nắng trực tiếp, không sử dụng trực tiếp trên da.

Xem thêm: tinh mùi hoa bưởi với hương vị nhé nhàng

Thứ Hai, 6 tháng 3, 2017

Công dụng của Span 60 trong ph��� gia tạo nhũ như thế nào?

Lịch sử phụ gia tạo nhũ

Chất nhũ hóa được biết đến lâu đời nhất là sáp ong. Nó được sử dụng trong sản phẩm kem dưỡng da bởi bác sỹ Hy Lạp Galen. Đầu thế kỷ 19 nhũ hóa được sử dụng đầu tiên trong công nghệ thực phẩm là lòng đỏ trứng. Đến năm 1920 lecithin có nguồn gốc từ đậu tương được xem như là chất nhũ hóa . Năm 1952 chính phủ pháp đã chính thức cho phép sử dụng chất nhũ tương hóa tổng hợp đầu tiên để sản xuất margarine. Năm 1999 công nghệ sản xuất bánh kẹo được sử dụng chất nhũ hóa vào trong sản xuất và đạt được những lợi ích vô cùng to lớn. ngày nay chất phụ gia tạo nhũ được sử dụng rất phổ biến trong công nghiệp mỹ phẩm, thực phẩm.

Sau đây hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn phụ gia tạo nhũ Span 60

Khái quát về Span 60

Chất phụ gia tạo nhũ Span 60 hay còn gọi là traditional, FEMA 3028, phụ gia tạo nhũ, có công thức phân tử là C24H46O6. Span 60 là chất ổn định dễ cháy, không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh. Có độ nóng chảy từ 54-57 oC lit nó là chất lỏng là một este sorbitan dùng để nhũ tương hóa. Span 60 được sử dụng như một sự phân tán phụ gia bột màu cho PP màu cô đặc và như một tác nhân chống tĩnh điện cho PVC và là chất nhũ hóa có khả năng kết hợp dầu với nước, nếu không có sáp nhũ hoá trong công thức mỹ phẩm phân tử nước và dầu sẽ bị tách ra. Là thành phần thiết yếu không thể thiếu khi làm các loại kem dưỡng da cho mặt hay sữa dưỡng da lotion. Phụ gia tạo nhũ ở dang thể rắn, là sáp tự nhũ, màu trắng trong, ít mùi, tính ổn định và tương thích cao. Độ nhớt của span 60 phụ thuộc thời gian lưu trữ, tỉ lệ nước pha trong dầu, nồng độ và loại CHDBM sử dụng.

Bản chất hóa học của phụ gia tạo nhũ

Cho các chất điện ly vô cơ để cung cấp điện tích cho các giọt để các giọt đẩy nhau.

Các chất trong cao phân tử hòa tan được trong pha liên tục hoặc để tăng độ nhớt của pha này hoặc để hấp thu vào bề mặt liên pha.

Các chất không hòa tan có thể thấm ướt được cả hai pha, hấp thu vào bề mặt liên pha sẽ tạo ra vật chắn chống hiên tượng hợp giọt.

Các phân tử chất hoạt động bề mặt có cấu trúc lưỡng cực sẽ tự định hướng để 2 cực kỵ nước và háo nước của chúng ứng với 2 phía bề mặt liên pha dầu dừa cde/ nước. các chất bề mặt cũng có thể cung cấp điện tích

Công dụng của Span 60 phụ gia tạo nhũ

Traditional là là chất nhũ hóa có khả năng kết hợp dầu với nước, ngăn ngừa tách lớp ở sản phẩm thường được sử dụng trong các sản phẩm như các sản phẩm chăm sóc tóc lotion, cream, scrub, gel tóc, dầu xả, dầu gội đầu, kem chống nắng, thuốc mỡ…tạo cho sản phẩm độ đặc quánh.

– Tỷ lệ sử dụng từ 5-15% cho kem dưỡng da, có thể làm được sữa dưỡng thể và kem dưỡng da đặc.

Quý khách mong muốn sử dụng sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng, giá thành rẻ và luôn ổn định để sản xuất, kinh doanh. Quý khách cần tìm nhà cung cấp hóa chất công nghiệp, hóa chất nông nghiệp, ... uy tín với đa dạng sản phẩm hóa chất công nông nghiệp công ty hóa chất Trần Tiến đáp ứng mọi nhu cầu về các sản phẩm công nông nghiệp, sản phẩm được giao hàng nhanh chóng & tận tâm với khách hàng ...để biết rõ hơn thông tin sản phẩm hay giá thành vui lòng liên hệ Ms.Thủy 0983838250 .

Tinh mùi hoa sứ và tác dụng tuyệt vời của nó mang lại?

Con người từ xa xưa, đã biết dùng tinh dầu để gìn giữ sức khoẻ và sắc đẹp. Tinh dầu được xem như một phương thuốc thần kỳ để giữ mãi nét xuân sắc cho chị em phụ nữ. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, chăm sóc cơ thể bằng tinh dầu nguyên chất chiết xuất từ thảo mộc có thể giải tỏa stress, tác động lên hệ tâm thần và đào thải những độc tố trong cơ thể ra ngoài dưới dạng mồ hôi. Tinh dầu giúp loại tế bào chết trên da, giữ ẩm và làm cho da mượt, mềm mại, thoải mái, đồng thời ngăn chặn và điều tiết chất bã giúp da bớt nhờn và không nổi trứng cá. Hôm nay hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn tinh dầu hoa sứ hiện đang bán tại cty hoá chất trần tiến.

Nguồn gốc tinh mùi hoa sứ

Cây sứ có tên khoa học là Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey, thuộc họ trúc đào (Apocynaceae), nguồn gốc từ Trung Mỹ và Caribe, là quốc hoa của Nicaragua và Lào. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là cây đại, bông sứ, chămpa; ngoài ra còn có tên miễn chi, kê đảm tử. Cây sứ ra hoa có màu từ trắng, vàng tới hồng, đỏ.

Đây là loài cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, có thể cao đến 8 – 10m, mủ trắng. Hoa chủ yếu toả hương về đêm nhằm lôi kéo các loài bướm nhân sư (họ Sphingidae) thụ phấn cho chúng. Cây thường mọc ở các đình chùa, các vườn hoa và được trồng bằng cành. Cây được trồng nhiều vì có hoa đẹp, mùi thơm, nhiều bộ phận của cây có thể dùng làm thuốc.

Công dụng của tinh dầu hoa sứ

Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận khác nhau của cây có những công dụng khác nhau.

Tinh mùi Hoa Sứ có rất nhiều các công dụng khác nhau như nó có thể tạo hương thơm trong phòng , có tác dụng khử mùi, thanh lọc không khí tạo không gian thư giản, thoải mái, ấm áp và lãng mạn. Tinh mùi hoa sứ giúp ta trấn tĩnh, cân bằng, thư thái đầu óc, giải tỏa lo lắng, tinh thần bất an, giảm stress, mệt mỏi, căng thẳng.

Cách dùng:

+ Xông tinh dầu: Cho vài giọt tinh dầu vào đèn xông khi đã có nước (đèn điện hoặc đèn dùng nến hoặc máy khuyếch tán hương)

+ Dùng que khuyếch tán hương

+ Làm dầu mát xa: Trộn với dầu nền tạo ra dầu mát xa thư giãn

+ Ngâm chân, body: Cho vài giọt vào nước ấm để ngâm thư giản

Ngoài ra hoa sứ có công dụng tiêu đờm, trừ ho, hạ áp. Trong dân gian thường sử dụng hoa sứ phơi khô để làm thuốc chữa ho, kiết lỵ... Hoa khô có tác dụng mạnh hơn hoa tươi. Nên thu hái hoa khi vừa nở hết, phơi hay sấy khô dùng dần. Hay vỏ thân, vỏ rễ sứ được dân gian sử dụng để làm thuốc tẩy xổ, nhuận tràng, chữa táo bón và chữa thuỷ thũng. Người suy nhược, già yếu, phụ nữ có thai, tiêu chảy không nên dùng do các thành phần trong cây có tác dụng tẩy xổ khá mạnh và hơi có độc. Cần tham vấn thầy thuốc trước khi sử dụng.

Lá sứ thường được dùng để chữa bong gân, sai khớp, mụn nhọt hay nhựa mủ để tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân, 0,5 – 0,7g/ngày dưới dạng nhũ dịch.

Chú ý: Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh nắng trực tiếp, không sử dụng trực tiếp trên da.

Xem thêm: tinh mùi hoa bưởi với hương vị nhé nhàng

Sodium alginate được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghệ th���c phẩm ?

Natri alginate là muối natri của axit alginic. Công thức của nó là NaC6H7O6, anginate tồn tại dạng hạt màu trắng hoặc vàng nhạt. Nó là một loại gel, được chiết xuất từ thành tế bào của tảo biển (đặc biệt là tảo bẹ được trồng ở các vùng nước lạnh của Ireland, Scotland, Bắc và Nam Mỹ, New Zealand, Australia, và Nam Phi) được sử dụng bởi các ngành công nghiệp thực phẩm như chất tăng độ nhớt và chất chuyển thể sữa. Sau đây hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về tính chất đặc trưng của natri alginate

Tính chất của sodium Alginate

Sodium Alginate được chiết xuất từ quá trình trích ly từ nhiều loại rong nâu khác nhau bao gồm Macrocytis Pyrifera, Laminaria, Digitata và Ascophylum nodosum Sodium Alginate là muối của acid Alginic có liên kết (1-4) guluronic acid. Alginate polymer ưa nước và có thể tạo thành thể gel không thuận nghịch với sự hiện diện của Ca2+. Bằng cách này Alginate được đánh giá có khả năng tạo màng tốt (MC Dowell, 1968)

Tính chất vật lý dung dịch Sodium Alginate dùng trong thực phẩm (Anon, 1972) Độ ẩm (%) 13 Tro (%) 23 Chất màu (%) Trắng ngà Khối lượng riêng 1,59 Nhiệt độ hóa nâu (0C) 150 Nhiệt độ cháy đen (0C) 340,460 Nhiệt độ hòa tan (0C) 480 Nhiệt độ cháy (0C) 2,5.

Tính chất vật lý của dung dịch Sodium Alginate 1% trong nước cất (Anon,1972) Nhiệt độ hòa tan (Cal/g) 0,08 Chỉ số khúc xạ (0C) 1,3343 Sức căng bề mặt (Dynes) 62,0 Điểm giảm áp khi đống băng 0,035 (0C)

Tính chất của màng Alginate : Các Alginate cũng có khả năng tạo màng rất tốt. Các màng rất đàn hồi, bền, chịu dầu và không dính bệt. Màng thuộc nhóm polysacharide có khả năng ngăn cản oxy và Lipid thấm qua vì thế sẽ ức chế được hiện tượng oxy hóa chất béo và các thành phần khác trong thực phẩm. Bên cạnh đó màng còn có khả năng làm giảm thất thoát ẩm vì lượng ẩm trong màng sẽ bóc hơi trước ẩm trong thực phẩm, từ đó màng bao sẽ hơi khô và co lại làm cho lượng ẩm bên trong không thoát ra được (Allen, 1963) (trích dẫn bởi Trần Thanh Quang, 2008).

Màng Alginate được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghệ thực phẩm và hiện đang bán tại hoá chất trần tiến nhằm tăng thời gian sử dụng và bảo quản chất lượng sản phẩm được lâu hơn. Màng bao ăn được có thể được sử dụng dể làm giảm tác hại của do quá trình chế biến gây ra. Màng bao vừa có tác dụng kéo dài th ời gian sử dụng vừa ngăn cản sự mất ẩm và sự di chuyển chất tan, phản ứng oxy hóa (Baldwin, Nisperos, Chen & Hagenmaier, 1996; Park, 1999; Wong, Camirand & Pavlath, 1994) . Sự hóa dẻo Sự hóa dẻo của màng có thể nâng cao bằng cách thêm vào các tác nhân làm dẻo cách này gọi là sự hóa dẻo. Kết quả làm cho độ bền của màng càng tăng lên, chính điều này giúp màng ít bị rách, đó là kết quả của quá trình co lại của các phân tử bên trong giữa các chuổi polymer trong c ấu trúc màng. Chất dẻo phải phù hợp với polymer sử dụng làm màng và cũng phải cùng hoạt tính tan với polymer. Các yếu tố khác là chất dẻo phải được giữ lại trong hỗn hợp lâu, ổn định cao, không bao hơi và màu, và quan trọng là mùi của các chất này không làm ảnh hưởng tiêu cực đến tính tính chất của màng (Guibert và Biquet, 1996).

Hợp phần từ Alginate : Alginate có thể kết hợp với các thành phần khác để tạo thành màng hợp phần, nhờ sự kết hợp này mà cải tiến được đặc tính của màng. Màng hợp phần Alginate và tinh bột được đánh giá là có độ bền cơ học cao. Lipid, Sáp, các loại acid béo, các loại dầu, chất béo nó có thể được kết hợp với Alginate trong màng hợp phần Alginate-Lipid. Dựa trên tính kỵ nước sự kết hợp màng làm tăng cường rào cản sự bóc hơi nước. Tuy nhiên sử dụng Lipid còn có nhiều bất lợi do tạo ra mùi oi khét, mùi khó chịu (Cruibeert &Biguet, 1996) (trích dẫn bởi Cao Thị Lan Như, 2008) sẽ ảnh hưởng chất lượng sản phẩm được bao màng.

Đặc tính của Alginate về độ nhớt: Khi hòa tan các Alginate vào nước và sẽ ngậm nước và tạo dung dịch nhớt, độ nhớt tỉ lệ thuận vào chiều dài phân tử của Alginate.

Xem thêm: sáp parafin và công dụng của nó mà bạn quan tâm.

Cùng tìm hiểu về công dụng của Dioctyl phthalate/DOP trong hoá ch���t?

Khái quát chung về Dioctyl phthalate/DOP

Dioctyl phthalate DOP được viết tắt là DOP hay DEHP, là một loại Phthalate, tên thương mại là PALATINOL AH, tên hoá học là dioctyl phthalate, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là: C24H38O4. DOP là một chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết được, tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường (hầu như không tan trong nước), có thể trộn lẫn và tương hợp với các chất hoá dẻo đơn phân tử thường được dùng trong PVC. DEHP thủy phân để mono-ethylhexyl phthalate (MEHP) và sau đó là phthalate muối

Sản phẩm có chứa DEHP bao gồm khăn trải bàn, gạch lát sàn nhà, rèm cửa vòi sen, vòi vườn, áo mưa, búp bê, đồ chơi, giày dép, ống y tế, đồ nội thất bọc nệm… DEHP có nồng độ cao hơn như các sản phẩm sữa, cá hoặc hải sản, và các loại dầu. Mức độ DEHP trong một số loại pho mát và kem châu Âu thậm chí còn cao hơn, lên đến 200.000 ppb, vào năm 1994.

Xem thêm: Cách tẩy vết gỉ sét ra sao?

Ứng dụng về Dioctyl phthalate

Mỗi năm có hơn 2 triệu tấn DEHP được sản xuất trên toàn thế giới. Do chi phí thấp và do đặc tính khả năng làm dứt gãy các mạch Cacbon trong liên kết cao su của các hợp chất cao phân tử ở nhiệt độ cao nên DOP thường dùng rộng rãi và phổ biến trong các lĩnh vực sau:

· Dùng làm chất hoá dẻo cho nhựa PVC. Tạo ra các tính chất chung có lợi cho quá trình gia công và sử dụng ngoài ra làm tăng độ mềm dẻo, tăng tính bền độ dai và giảm tính cứng cho vật liệu sử dụng.

· Các phương pháp gia công màng PVC hoá dẻo đặc trưng gồm cán láng (như mái nhà), ép đùn khuôn kéo sợi (các cửa lò xo) và ép đùn- thổi màng (màng bao bì).

· Thường dùng D.O.P trong quá trình tạo các loại màng tự dính. Là màng làm từ nhựa bitum chưng cất với nhựa SBS với lớp phủ có dính trên mặt dưới và một lớp đá tự bảo vệ bên trên

· Dùng trong dây cáp và dây điện: thường được sản xuất bằng ép đùn. Các lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của các loại dây cáp và dây điện là xây dựng, xe hơi và điên tử. PVC hóa dẻo dùng để cách ly, bao bên ngoài và cũng dùng làm chất độn bên trong cho các tấm chì lợp nhà.

· Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.

· DEHP là phthalate phổ biến nhất được sử dụng như một chất làm dẻo trong các thiết bị y tế như ống tiêm tĩnh mạch và túi ống thông , ống thông mũi dạ dày, ống lọc túi máu và ống truyền máu, và ống khí. DEHP làm cho các loại nhựa mềm hơn và linh hoạt hơn và lần đầu tiên được giới thiệu vào những năm 1940 trong các túi máu.

Chúng tôi hóa chất Trần Tiến hiện đang cung cấp các loại DOP của Korea, china phuy 210 kg và hàng lẻ 30 kg, 20 kg, 5 kg ... theo yêu cầu quý khách hàng. Quý khách muốn mua sản phẩm hay muốn sử dụng sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng; giá thành rẻ và luôn ổn định để sản xuất, kinh doanh hãy đến với chúng tôi. Thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ gặp Ms.Thủy 0983838250 hoặc qua mail nhuthuy250@gmail.com.

Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Công dụng của canxi clorua trong thực phẩm và y tế

Khái quát chung về canxi clorua

Canxi Clorua có tên gọi quốc tế là calcium chloride là hợp chất vô cơ thường tồn tại ở dạng kết tinh với 6 phân tử nước có công thức hóa học là CaCl2.6H2O. Ngoài ra chúng còn có canxi clorua ngậm hai nước là Cacl2.2H2O và canxi clorua khan CaCl2. Nó là một tinh thể lớn có màu trắng hoặc không màu có vị mặn đắng.

Canxi clorua là hợp chất ion của canxi và clo. Canxi clorua có tính hút ẩm mạnh, có nhiệt độ nóng chảy 772 - 782oC, nhiệt độ sôi > 1600oC tỷ trọng 2152 - 2512 kg/m3 . Canxiclorua tan nhiều trong nước , dung dịch bão hòa sôi ở 180oC . Trong các dung dịch có nồng độ khác nhau thì nhiệt độ sôi , nhiệt độ đông đặc thay đổi . Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn.. Do cacl2 có tính hút ẩm cao nên phải đậy nắp kín sau khi sử dụng.

Ảnh hưởng của cacl2 lên cơ thể con người

Clorua canxi là chất ăn mòn nên có thể gây hại, gây dị ứng trên da, đặc biệt trên da ẩm hay gây rát, gây cay mắt, khó thở khi hít phải . Khi sử dụng cacl2 ta cần phải dùng các dụng cụ bảo hộ lao động như đeo găng tay, kính hay mặt nạ che phủ toàn phần để bảo vệ tay và mắt và tránh hít thở phải hơi hay bụi chứa clorua canxi.

Nếu vô tình nuốt phải các viên clorua canxi khan sẽ xuất hiện các vết bỏng sinh ra tại miệng hay thực quản do clorua canxi khan phản ứng tỏa nhiệt khi tiếp xúc với nước. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ rất dễ bị tổn thương do đó các viên clorua canxi cần phải để xa tầm tay trẻ em.

Công dụng của canxi clorua

Canxi clorua được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp cũng như trong thực phẩm hay y học.

Trong công nghiệp : Canxi clorua được ứng dụng rộng rãi trong nghành hoá chất công nghiệp chẳng hạn tại Bắc Mỹ, lượng tiêu thụ năm 2002 là 1.687.000 tấn. Do nó có đặc tính hút ẩm mạnh nên có thể cho một số loại khí đi qua các ống chứa clorua canxi để loại bỏ hơi ẩm. Canxi clorua được biết đến như một tác nhân sấy khô hay hút ẩm do clorua canxi thông thường được sử dụng để cho vào các ống làm khô để loại bỏ hơi ẩm trong không khí trong khi vẫn cho khí đi qua. Nó cũng có thể cho vào dung dịch lỏng để loại bỏ hỗn hợp nước hay chất lơ lửng.

Do lượng nhiệt tỏa ra lớn trong quá trình hòa tan của nó nên clorua canxi cũng được sử dụng như là hợp chất làm tan băng. Ngay cả trong xây dựng canxi clorua cũng được sử dụng trong phối trộn bê tông nhằm tăng nhanh quá trình ổn định ban đầu của bê tông, tuy nhiên ion clorua lại dẫn tới sự ăn mòn của các thanh gia cố bằng thép, vì vậy không nên sử dụng nó trong bê tông chịu lực

Canxi clorua còn được ứng dụng trong một số nghành công nghiệp khác như là diệt cỏ trên đường sắt, hạn chế bụi đường xá hay dùng làm tác nhân sấy khí và các chất lỏng, nó cũng được dùng trong việc khoan dầu khí.

Trong thực phẩm: Clorua canxi được tìm thấy trong các loại đồ uống dành cho những người tập luyện thể thao. Nó cũng có thể được sử dụng như là phụ gia bảo quản để duy trì độ chắc trong rau quả đóng hộp.

Trong sinh học,y học: canxi clorua có thể tiêm vào đường ven để điều trị giảm canxi máu hay cũng có thể được sử dụng cho các vết đốt hay châm của côn trùng.

Canxi clorua còn có thể hỗ trợ cơ tim đối với các mức nguy hiểm cao của kali clorua đường huyết trong máu hay dùng để điều trị nhanh các độc tính ngăn chặn bệnh canxi mà không có các tác dụng phụ của các loại dược phẩm như Diltiazem giúp giảm bớt các cơn đau tim tiềm tàng.

Sử dụng maltodextrin làm phụ gia thực phẩm có an toàn không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Maltodextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm,chrlorin làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã dùng maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Xem thêm các sản phẩm khác từ hoá chất Trần Tiến nhé.

Cao phân tử PEG được sử d��ng để làm gì?

Giới thiệu chung về Polyethylene Glycols(PEG)

Polyethylene Glycols(PEG) có công thức phân tử: H(OCH2CH2)nOH ngoài ra còn có tên gọi khác là polyethylen glycol; Poly Ethylene Oxide; polyoxyethylene; polyglycol; 1,2-ethanediol Ehoxylated.

Polyethylene Glycols (PEG) là chất không độc, không mùi, trung lập, trơn, không bay hơi và không gây khó chịu. Người ta mô tả tinh khiết Polyethylene Glycols là chất lỏng nhớt với trọng lượng phân tử nhỏ hơn 200. Là chất sáp với trọng lượng phân tử 200 ÷ 2000 và tinh thể là màu trắng đục (trọng lượng phân tử cao hơn). Polyethylen glycol có thể hoà tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ như benzen, carbon tetrachloride, chloroform, dimethylformamide (DMF), acetonitrile. PEG có thể hòa tan hoàn toàn trong nước, nhưng tính hòa tan giảm theo trọng lượng phân tử polymer ngày càng tăng. PEG được chứng nhận là chất an toàn tuy nhiên cũng có một số người dị ứng với chúng.

Qúa trình sản xuất polyethylene Glycol

Polyethylene glycol là sản phẩm của sự tương tác giữa ethylene oxide với nước, ethylene glycol , hoặc oligomer ethylene glycol. Các phản ứng được xúc tác bởi các chất xúc tác axit . Ethylene glycol và oligomer được ưa chuộng như một nguyên liệu ban đầu thay vì nước, vì chúng cho phép tạo ra các polyme ở mức thấp polydispersity (phân bố trọng lượng phân tử hẹp

Tùy thuộc vào loại chất xúc tác, cơ chế của phản ứng trùng có thể là cation hoặc anion. Polyethylene glycol có xuất xứ từ: Indonesia, Malaysia, America, Korea … và thường được đóng trong các phuy có khối lượng khoảng 230kg hoặc 400kg.

Ứng dụng Polyethylene Glycols (PEG)

Polyethylene Glycols có độc tính thấp nên được sử dụng trog một loạt các sản phẩm . PEG có khả năng tạo ra áp lực thẩm thấu và có khả năng tương tác với các hóa chất sinh học .

  1. Phân tử thấp PEG được sử dụng:

Polyethylene Glycols được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến như là một phụ trợ dệt may, là cơ sở để sản xuất ra các loại kem da, bôi trơn tình dục và thường xuyên được kết hợp với glycerin. PEG còn là chất phân tán trong kem đánh răng và tạo áp lực thẩm thấu cao trong hệ thống nước trong các thí nghiệm sinh hóa.

Ngoài ra PEG còn được dùng để sản xuất chất tẩy rửa không ion, dược phẩm và các hợp chất khác bằng cách ghép một cấu trúc phân tử PEG khác lớn hơn, chẳng hạn như interferon alfa-2a, hay là cơ sở của một số thuốc nhuận tràng, dùng làm chất đệm để làm sạch trươc

  1. Cao phân tử PEG được sử dụng:

Cao phân tử PEG được dùng là chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm, làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy , làm chất hóa dẻo trong tổng hợp. Không những thế PEG còn làm tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán và làm giảm sức đề kháng thủy động lực trong quá trình công nghiệp và y học.

Thông tin dẫn xuất Polyethylene Glycols(PEG)

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 400(PEG 400)

Tính chất: nhớt có mùi đặc trưng

Trọng lượng phân tử: 380 – 410

Thuộc tính: Ph từ 5.0-7.0, độ nhớt 210 Of

ứng dụng: làm chất trung gian để tổng hợp hữu cơvà chất giữ độ ẩm

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 400(PEG 600)

Tính chất: nhớt có mùi đặc trưng

Trọng lượng phân tử: 570 - 610

Thuộc tính: Ph từ 5.0-7.0, độ nhớt 210 Of

ứng dụng: làm chất phân tán trung gian để tổng hợp hữu cơ và chất tẩy rửa tcca.

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 4000(PEG 4000)

Tính chất: dạng bột hoặc kem trắng

Trọng lượng phân tử: 3,700 – 4,300

Thuộc tính: Ph từ 5.5-7.5, độ nhớt 210 oF

ứng dụng: làm dầu nhớt, làm chất trung gian để tổng hợp hữu cơ,clorua canxi.

Liều lượng gây độc: đường miệng 59 g/kg trên chuột(theo Smyth

Tinh dầu bưởi giúp da sáng m���n và ngừa lão hóa?

TÁC DỤNG CỦA TINH DẦU BƯỞI

Trong khi ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày càng mất điểm trong lòng phái đẹp. Hầu hết mọi người quay sang xu hướng lựa chọn các phương pháp làm đẹp với các sản phẩm từ thiên nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi hiện nay rất được lòng chị em phụ nữ. Tinh dầu bưởi được xem như loại mỹ phẫm làm đẹp hữu hiệu cho phụ nữ như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt mà tự nhiên và cả giảm mỡ trên cơ thể hay rất tốt cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng tuyệt vời của tinh dầu bưởi cũng như cách sử dụng chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn và ngừa lão hóa

Trong tinh dầu bưởi có rất nhiều hàm lượng vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể bạn, chống sự oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, tinh dầu bưởi còn có tác dụng trẻ hóa da vô cùng hiệu quả.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, bạn nên sử dụng máy xông hơi hoặc nhỏ vài giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau đó chùm khăn kín đầu và xông da mặt trong khoảng 15 – 20 phút làm như vậy đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn mà và căng hồng tự nhiên.

Tinh dầu bưởi có tác dụng giảm cân hiệu quả

Để giảm béo hay xóa tan mỡ bụng bạn có thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ làm giảm mỡ bụng và các phần mỡ dư thừa khác vô cùng hiệu quả. Các hoạt chất tinh dầu có trong vỏ bưởi có tác dụng làm giảm mỡ trong máu sau 1 – 2 tháng kiên trì áp dụng. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng từ ½ – 1 trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân vô cùng tốt. Do trong bưởi có chứa một số enzyme có tác dụng cao trong việc đốt cháy các chất béo. Nhiều nghiên cứu cho thấy những enzyme có trong bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, có ảnh hưởng rất lớn đến việc trao đổi chất, làm hạn chế việc tích mỡ trong cơ thể. Tuy nhiên đối với những người bị bệnh đau dạ dày thì tuyệt đối không được áp dụng vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

Với hàm lượng vitamin A và C có rất nhiều trong vỏ bưởi vì vậy tinh dầu bưởi được xem là sản phẩm có hiệu quả trong việc chăm sóc và điều trị da bị mụn.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi trị mụn : bạn chỉ cần pha vài giọt tinh dầu bưởi với 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa nguyên chất… sau đó thoa đều lên da mặt và massage trong khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ làm cho những nốt mụn xẹp xuống và điều tiết lượng dầu nhờn trên da cực kỳ hiệu quả bạn nhé.

Tinh dầu bưởi phục hồi tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nhiều người biết đến nhất đó là khả năng làm mượt và óng tóc, giúp duy trì độ dài, làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, phục hồi tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt. Tinh dầu bưởi sử dụng được với tất cả mọi người, đặc biệt thích hợp với chị em phụ nữ sau sinh.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi : Để có mái tóc óng mượt, bạn cho 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau đó massage đều lên da đầu, để cho tóc khô tự nhiên, không cần gội lại bằng nước sạch. Bạn cần áp dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ cho kết quả tốt nhất.

Hãy đến hoá chất trần tiến để mua và thử nghiệm nhé.

Sodium persulfate được sử dụng làm thuốc tẩy?

Khái quát về natri persunfat

Natri persunfat hay còn gọi là Sodium persulfate có công thức hóa học là Na2S2O8. Sodium persunlfate là một tunh thể màu trắng có phân tử gam là 238.03 d/mol, điểm nóng chảy ở 180o C, độ hòa tan trong nước là 55,6g/100ml ở 20 oC . Ngoài ra Na2S2O8 còn là một hợp chất hóa học là một chất oxi hóa mạnh. Natri persunfat gây kích thích nặng cho da, mắt, và hệ hô hấp, hầu như Na2S2O8 không hút ẩm và có điều kiện bảo quản cho thời gian dài. Na2S2O8 có thể sử dụng bằng tay và đảm bảo an toàn. Sodium persulfate khó bắt lửa nhưng nó lại giải phóng oxi một cách dễ dàng và giúp các vật liệu khác bắt cháy.

Điều kiện/vật chất tránh trộn với natri persunfat là: độ ẩm, nhiệt, ngọn lửa, nguồn cháy, va chạm mạnh, chất khử, vật liệu hữu cơ, natri peroxit, nước, nhôm và bột kim loại.

Natri persunfat thường được đóng trong bao 25 kg hoặc 1kg chúng có xuất xứ từ trung quốc.

Ứng dụng của sodium persulfate

Sodium persulfate là chất an toàn nên được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp.

Sodium persulfate được sử dụng trong việc làm sạch và chọn các bề mặt kim loại. Nó là sự thay thế cho amoni persunfat trong hỗn hợp khắc axit cho kẽm và mạch in, và dùng để tẩy sạch đồng và một số kim loại khác bằng axit.

Sodiumpersulfate là một chất phù hợp cho các nhũ tương hoặc giải pháp trùng hợp của monome acrylic, vinyl axetat, vinyl axetat, vinyl clorua vv và cho một loại tác nhân oxy hóa.

Na2S2O8 sử dụng trong việc tăng đọ gia nhiệt của các chất kết dính formol thấp.

Na2S2O8 được sử dụng trong biến đổi của tinh bột, sản xuất chất kết dính và vật liệu phủ.

Ngoài ra sodium persulfat còn được dùng làm thuốc tẩy, hay làm cả nguyên liệu trong mỹ phẩm (mỹ phẩm cho tóc) và là thành phần cho chất tẩy. Na2S2O8 cũng là chất điều hòa đất và trong quá trình sản xuất chất nhuộm, biến đổitinh bột, chất hoạt hóa thuốc tẩy, tác nhân rũ hồ trong sự rũ hồ oxi hóa.

Là một trong những thương hiệu hàng đầu cung cấp các sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp,..... và uy tín tại thị trường Việt Nam. Với sứ mệnh là không ngừng phát triển trong việc cung cấp các sản phẩm tốt nhất toàn diện nhất về chất lượng, mang lại sự thoải mái tối đa, tăng hiệu quả làm việc, sức khỏe tối ưu cho người sử dụng. Công ty chung tôi hóa chất Trần Tiến luôn đáp ứng mọi nhu cầu về các sản phẩm công nông nghiệp cùng với nguồn hóa chất phong phú được nhập khẩu từ các nước Đức, Pháp , Mỹ, Trung Quốc…chúng tôi tin tưởng có thể đưa tới khách hàng các sản phẩm hóa chất tốt nhất. Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ Ms.Thủy: 0983838250 hoặc qua mail: "nhuthuy250@gmail.com".

Thứ Bảy, 11 tháng 2, 2017

Công dụng của Alginate trong c��ng nghiệp thực phẩm như thế nào?

Lịch sử hình thành và phát triển sodium Alginate

Năm 1881, Stanford là người đầu tiên phát hiện ra Alginic axit. Đến năm 1923, F.C Thernley đã tiến hành chiết rút Alginate thô ở Orkney và từ đó công nghệ sản xuất Alginate ra đời. Năm 1975, Booth đã viết về lịch sử công nghiệp Alginate dựa trên kết quả của Stanford. Hiện đã có 17 nhà máy/9 nước sản xuất Alginate , có 2 công ty sản xuất lớn : Kelco company ( Mỹ) và một công ty của Anh chiếm 70 % sản lượng thế giới. Trung quốc là nước đang nổi lên rất mạnh về lĩnh vực rong biển.

Sơ lược về sodium Alginate

Hoá chất sodium alginate là muối natri của acid alginic NaC6H7O6. Chất này được tách từ gôm của cây tảo nâu có trọng lượng phân tử từ 32.000-200.000, do D-Mannuroic acid và L-Guluronic acid liên kết với nhau bởi liên kết glucozit. Gôm là một dạng chất do cây tiết ra nhưng khác với nhựa cây ở chỗ: gôm nếu đốt lên sẽ nghe mùi khét còn nhựa cây đốt lên sẽ nghe mùi thơm. Sodium alginate là một acid hữu cơ có trong tảo nâu,. Nó tồn tại dưới dạng hạt màu trắng hoặc vàng nhạt sợi, không vị. được dùng làm chất tạo đông, chất ổn định, ch ất tạo gel, chất nhủ hóa, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan chậm trongdung dịch Carbonate Natri,hoá chất sodium acetate Hydroxide Natri. Các dạng thương phẩm của Alginate: Natri Alginate, Kali Alginate, Amon Alginate, Mg Alginate, Caxi Alginate, Propylen glycol Alginate

Ứng dụng của Alginate trong công nghiệp thực phẩm

Alginate được sử dụng nhiều trong sản xuất kem, socola, mayonnaise, bánh, món tráng miệng với công dụng làm đặc tạo cấu trúc ổn định cho sản phẩm. Vai trò của nó là chất ổn định trong kem đá bởi các tính chất như: ngăn cản và hạn chế sự tạo thành tinh thể đá trong suốt quá trình đông, ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể của lactose, nhũ hóa các cầu béo, tạo ra độ nhớt cao, tạo ra gel có khả năng giữ nước tốt làm cho kem không bị tan chảy. Đối với bia đây chính là tác nhân chính tạo độ bền cho bọt bia. Màng canxi alginate giúp bảo quản cá thịt đông lạnh tốt hơn tránh được sự trở mùi khó chịu cũng như hạn chế được sự oxi hóa, và sự tiếp xúc trực tiếp với không khí. Acid Alginic còn được sử dụng trong các loại nước uống cô đặc, bơ, bánh kẹo, phomat, trong mỹ phẩm vì có khả năng làm quánh, đặc và ổn định trong cấu trúc sản phẩm

Sodium Alginate còn là chất ổn định trong kem, thay thế tinh bột và carrageenan, natri alginate có thể ngăn được sự tạo thành tinh thể đá và làm tăng thêm mùi vị cho sản phẩm. Trong kem, ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể của Lactose; nhũ hóa các cầu béo; làm bền bọt; tạo độ nhớt cho kem; tạo gel, có khả năng giữ nước cho kem; làm cho kem không bị tan chảy.

Làm đặc và nhũ tương hóa: natri alginate có thể nâng cao tính ổn định của sản phẩm và làm giảm lượng nước trong thực phẩm.

Hydrat hóa: natri alginate làm cải thiện độ dai cho các sản phẩm mì ăn liền, miến làm cho chúng trở nên dai hơn, đàn hồi và giảm vỡ vụn, tỉ lệ gluten chứa trong bột mì có thể được nâng cao, là màng bao, nó có thể điều chỉnh hương vị, nâng cao điểm nóng chảy của sản phẩm..

Màng canxi alginate giúp bảo quản cá thịt đông lạnh tốt hơn tránh được sự trở mùi khó chịu cũng như hạn chế được sự oxi hóa, và sự tiếp xúc trực tiếp với không khí.

Trong sản xuất kem, acid Alginic và muối của nó có thể dùng làm chất ổn định trong kem ly, làm cho kem mịn có mùi thơm, chịu nóng tốt, thời gian khuấy trộn lúc sản xuất ngắn

Thứ Tư, 25 tháng 1, 2017

Công dụng của canxi clorua trong thực phẩm và y tế

Khái quát chung về canxi clorua

Canxi Clorua có tên gọi quốc tế là calcium chloride là hợp chất vô cơ thường tồn tại ở dạng kết tinh với 6 phân tử nước có công thức hóa học là CaCl2.6H2O. Ngoài ra chúng còn có canxi clorua ngậm hai nước là Cacl2.2H2O và canxi clorua khan CaCl2. Nó là một tinh thể lớn có màu trắng hoặc không màu có vị mặn đắng.

Canxi clorua là hợp chất ion của canxi và clo. Canxi clorua có tính hút ẩm mạnh, có nhiệt độ nóng chảy 772 - 782oC, nhiệt độ sôi > 1600oC tỷ trọng 2152 - 2512 kg/m3 . Canxiclorua tan nhiều trong nước , dung dịch bão hòa sôi ở 180oC . Trong các dung dịch có nồng độ khác nhau thì nhiệt độ sôi , nhiệt độ đông đặc thay đổi . Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn.. Do cacl2 có tính hút ẩm cao nên phải đậy nắp kín sau khi sử dụng.

Ảnh hưởng của cacl2 lên cơ thể con người

Clorua canxi là chất ăn mòn nên có thể gây hại, gây dị ứng trên da, đặc biệt trên da ẩm hay gây rát, gây cay mắt, khó thở khi hít phải . Khi sử dụng cacl2 ta cần phải dùng các dụng cụ bảo hộ lao động như đeo găng tay, kính hay mặt nạ che phủ toàn phần để bảo vệ tay và mắt và tránh hít thở phải hơi hay bụi chứa clorua canxi.

Nếu vô tình nuốt phải các viên clorua canxi khan sẽ xuất hiện các vết bỏng sinh ra tại miệng hay thực quản do clorua canxi khan phản ứng tỏa nhiệt khi tiếp xúc với nước. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ rất dễ bị tổn thương do đó các viên clorua canxi cần phải để xa tầm tay trẻ em.

Công dụng của canxi clorua

Canxi clorua được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp cũng như trong thực phẩm hay y học.

Trong công nghiệp : Canxi clorua được ứng dụng rộng rãi trong nghành hoá chất công nghiệp chẳng hạn tại Bắc Mỹ, lượng tiêu thụ năm 2002 là 1.687.000 tấn. Do nó có đặc tính hút ẩm mạnh nên có thể cho một số loại khí đi qua các ống chứa clorua canxi để loại bỏ hơi ẩm. Canxi clorua được biết đến như một tác nhân sấy khô hay hút ẩm do clorua canxi thông thường được sử dụng để cho vào các ống làm khô để loại bỏ hơi ẩm trong không khí trong khi vẫn cho khí đi qua. Nó cũng có thể cho vào dung dịch lỏng để loại bỏ hỗn hợp nước hay chất lơ lửng.

Do lượng nhiệt tỏa ra lớn trong quá trình hòa tan của nó nên clorua canxi cũng được sử dụng như là hợp chất làm tan băng. Ngay cả trong xây dựng canxi clorua cũng được sử dụng trong phối trộn bê tông nhằm tăng nhanh quá trình ổn định ban đầu của bê tông, tuy nhiên ion clorua lại dẫn tới sự ăn mòn của các thanh gia cố bằng thép, vì vậy không nên sử dụng nó trong bê tông chịu lực

Canxi clorua còn được ứng dụng trong một số nghành công nghiệp khác như là diệt cỏ trên đường sắt, hạn chế bụi đường xá hay dùng làm tác nhân sấy khí và các chất lỏng, nó cũng được dùng trong việc khoan dầu khí.

Trong thực phẩm: Clorua canxi được tìm thấy trong các loại đồ uống dành cho những người tập luyện thể thao. Nó cũng có thể được sử dụng như là phụ gia bảo quản để duy trì độ chắc trong rau quả đóng hộp.

Trong sinh học,y học: canxi clorua có thể tiêm vào đường ven để điều trị giảm canxi máu hay cũng có thể được sử dụng cho các vết đốt hay châm của côn trùng.

Canxi clorua còn có thể hỗ trợ cơ tim đối với các mức nguy hiểm cao của kali clorua đường huyết trong máu hay dùng để điều trị nhanh các độc tính ngăn chặn bệnh canxi mà không có các tác dụng phụ của các loại dược phẩm như Diltiazem giúp giảm bớt các cơn đau tim tiềm tàng.

Thứ Tư, 11 tháng 1, 2017

Silicone có loại nào, có ưu điểm và nhược điểm gì?

SILICONE TÓC VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

Khái quát về silicone

Silicone đổ khuôn là một hợp chất cao phân tử (polymers) có tên hóa học là dimethylpolysiloxane, với thành phần chủ yếu là silicon kết hợp với oxygen, carbon và các gốc hữu cơ như ethyl, methyl, phenyl. Cấu trúc hóa học của nó gồm những chuỗi liên kết silicon –oxygen (-Si-O-Si-O-) và các liên kết ngang với các nguyên tử carbon. Bằng cách biến đổi các kiểu liên kết cấu trúc phân tử người ta tạo được các dạng tồn tại khác nhau của silicon như dạng lỏng (fluid), dạng gel, dạng dẻo, dạng rắn. Silicone dạng dẻo kiểu cao-su (Silastic) được sáng chế năm 1945.

Silicone được Hãng Dow Corning (Mỹ) chế tạo từ năm 1930. Đến năm 1943, Dow Corning tập trung chuyên về silicone và trở thành nhà sản xuất silicone lớn nhất thế giới với 7000 chủng loai sản phẩm. Năm 1950 silicone được sử dụng trong dầu gội và dầu xả nó đóng vai trò như một lớp bao phủ trên sợi tóc làm cho mái tóc trở nên óng ả và mềm mượt hơn.

Hợp chất silicone có thành phần chủ yếu là silicon nhưng hoàn toàn khác về đặc tính lý hóa. Silicon (Si) là một nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên, đứng hàng thứ hai sau Oxygen, chiếm 27,5 % tỉ trọng vỏ trái đất. Silicon không tồn tại độc lập mà thường tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất như silic-dioxide (SiO2)hoặc silicate. Người ta sử dụng các kỹ thuật tách Oxygen ra khỏi hợp chất SiO2 để thu lấy silicon. Từ silicon này mới chế tạo ra hợp chất silicone polymer, mà một số trong những sản phẩm silicone polymers này được sử dụng trong y học.

Silicone tóc có ưu điểm và nhược điểm gì?

Có 2 loại silicone: 1 là hòa tan được trong nước và 2 là không hòa tan được trong nước.

Ưu điểm: Lớp silicone bao phủ bên ngoài tóc giúp bảo vệ tóc, phòng chống tóc xơ rối, tóc chẻ, dễ chải hơn và thêm bóng mượt.

Nhược điểm: Silicone làm tóc xẹp xuống, không được bồng bềnh.Trong quá trình sử dụng lâu ngày silicone đọng lại phía chân tóc làm sợi tóc yếu và rụng.

Silicone có chức năng gì trong các sản phẩm chăm sóc tóc?
Tóc của chúng ta có các lớp biểu bì mấp mô bên ngoài, giống như vẩy cá. Đặc biệt là với những mái tóc hư tổn do hóa chất, những lớp vảy này càng cong vênh, khiến ma sát tăng lên khi chải, làm tóc dễ rối, quấn vào nhau. Sau khi gội, lớp biểu bì mở ra, silicone dính lên lớp biểu bì, bít đầy các khe hở giữa các vẩy, tạo một lớp film xung quanh sợi tóc, nên sờ vào sẽ thấy rất mượt và dễ chải. Nhưng, đó chỉ là cảm giác giả

Nhiều bạn nghĩ đơn giản rằng Silicone có thể đơn giản trôi theo nước khi chúng ta xả đầu với nước lạnh hoặc ấm. Với mỗi lần gội đầu, chúng ta sẽ tích lũy silicone trong tóc, khiến mỗi lúc tóc một dầy chất Silicone hơn

Silicones có hại hay không?

Hiện nay các chuyên gia có sự tranh cãi về vấn đề này, bởi họ cho rằng Silicone bóng vỏ xe với liều lượng ít thì sẽ không gây hại. Thế nhưng theo nghiên cứu đã đc công bố là Silicone có thể sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến mái tóc của bạn đấy.

Silicone cũng bị nghi ngờ là thành phần gây dị ứng. Ai là da đầu dầu, nhạy cảm hoặc ngứa đều dễ bị ảnh hưởng bởi Silicone.

Xem thêm:Hóa chất bkc là gì?

Thứ Tư, 4 tháng 1, 2017

chức năng của long não thuộc y hoc như thế nào?

hoàn cảnh ra đời của Camphor

thuộc thế kỷ 19, người ta đã biết đến long não từ Haller cùng Blanc nhưng vào số ngày như vậy họ chưa chứng minh được cấu trúc của nó. đến năm 1903 lần thứ nhất nó được phân phối bởi Gustaf Komppa. nhưng mà mãi đến năm 1907 Camphor chính thức với đưa vào sản xuất trên thiết kế XD công nghiệp do Komppa

đại quát về Camphor long não

Long não với các tên gọi khác như : 2-bornanon, 2-camphanon bornan-2-on, camphor là 1 chất rắn kết tinh, dễ cháy màu trắng hay thuộc suốt giống như sáp được mùi thơm hăng mạnh đặc biệt. Nó là 1 chiếc terpenoid với công thức hóa học C10H16O. Camphor được chọn thấy trong gỗ của cây long não (Cinnamonum camphora), một loại cây thân gỗ phệ, thường trong lành, cao từ 20-30m, nó xuất hiện các quả màu đen, thuộc mẫu quả mọng mọc ở Đông Á bao gồm Đài Loan, Nhật bản, Trung Quốc…nó cũng được trồng tại địa điểm ven bờ đại dương Đen của địa điểm Kavkaz . Long não thăng hoa với ít tan thuộc nước, tan nhiều trong những dung môi hữu cơ như cồn, ether. Long não có trong lá hương thảo lá ( Rosmarinus officinalis ), trong gia đình bạc hà, Với khoảng 10-20% long não. Trong khi Long não cũng có thể với tổng hợp phân phối từ dầu nhựa thông .

Theo tài liệu nước bên cạnh hàm lượng tinh dầu cùng nhiều thành phần khác hợp chất trong tinh dầu long não cũng siêu khác nhau. Theo nghiên cứu của Ấn Độ với thấy hàm lượng của camphor thuộc long não bị tác động cả về mặt di truyền lẫn yếu tố tự dưng . Lá của cây long não thuộc bóng dâm chiếm được hàm lượng camphor kém hơn so với không tính ánh sáng ngay cả Thời gian thu hái lá cũng liên quan đến hàm lượng camphor.

chức năng của camphor long não

Long não với mua sắm tương đối rộng rãi với rộng rãi thuộc cuộc sống. bây giờ long não với sử dụng để làm tác nhân đặt mềm với xenluloza nitrat, cũng như để làm các viên băng phiến để chống sâu bọ làm hại quần áo.

Camphor còn được trang bị bởi mùi của nó trong vai trò là những chất lỏng,sợi thủy tinh cho ướp xác cùng cho các mục tiêu y học.

các tinh thể long não cũng được sử dụng với chặn lại thương tổn bởi bị các loại côn trùng nhỏ xíu cắn. nhiều dạng thuốc mỡ chống ngứa Với cung cấp long não như là thành phần hoạt tính cốt yếu.

Camphor cũng được sử dụng thuộc y học. Long não thuận tiện tiếp thụ tới da với phát hành cảm giác mát gần giống như tinh dầu bạc hà (menthol) cùng có tác dụng như là 1 chất gây tê và khử trùng nhẹ cục bộ. Nó cũng thể uống được lượng gầy (50 mg) đối với nhiều tr chứng bệnh tim ốm cũng như mệt mỏi. Long não với tính năng chữa đau răng, đau nửa đầu, hôi nách hay chữa viêm ho đờm. Trong khi lúc Long não kết hợp được xạ hương có thể chữa trúng phong bỗng nhiên quỵ, tinh thần mê sản, đau bụng nôn mửa.

Long não camphor cũng với mua sắm như là 1 mẫu hương liệu trong những loại đồ ngọt ở Ấn Độ với châu Âu. Người ta cũng với rằng long não đã từng được dùng đặt hương liệu thuộc nhiều chiếc bánh kẹo tương tự như kem ở Trung Quốc thuộc thời kỳ nhà Đường.

Long não với mua sắm như 1 chất để làm dẻo cho nitrocellulose , một thành phần để pháo hoa cùng đạn dược nổ. thuộc số ngày cuối thế kỷ 19, các nhà chế tạo phương Tây tiên tiến súng máy với bom lửa Long não là 1 thành phần thiết yếu trong cung ứng không khói thuốc súng.Ngoài ra, bột không khói mới không để làm bẩn những dòng vũ khí đầy đủ như thuốc súng thường ngày.

ngoài ra lúc trang bị long não với một hàm lượng phệ long não lại trở thành một chất gây ngộ độc lúc nuốt cần với cũng có thể gây ra tai biến ngập máu , rối loàn, kích thích với hiếu động thái quá. Hóa chất long não camphor được mua sắm với người là 11% với nhiều tác phẩm tiêu xài mà đối được các tác phẩm dán thì lại bị cấm hoàn toàn.

Xem thêm:hoá chất acid oxalic thuộc công nghiệp hoá chất.

Hóa chất aspirin có chức năng rẻ trong điều trị mụn trứng c��?

tình cảnh có mặt trên thị trường Acetyl salicylic

Năm 1853 1 nhà hoá học người PhápCharles Frederic Gerhardt, là người trước tiên mua ra, sau như vậy đặt tên là aspirin vào năm 1899. Sự tò mò ra aspirin là 1 thuộc nhiều phản ứng hóa học nhưng mà Gerhardt lên tiếng trong một tài liệu về anhydrid, và sau có được ông không tiếp tục nghiên cứu nữa.

aspirin thuần chất đã với von Gilm,hoa chat formalin với nhóm Kraut tổng hợp ra trước Hoffmann siêu lâu, nhưng mà Bayer vẫn cứ khẳng định "Acetylsalicylic acid thuần chất với vững bền, thành phần dược liệu của Aspirin®, đã được tấn sĩ Felix Hoffmann 1 nhà hóa học trẻ để làm việc tại Bayer hóa tổng hợp ra lần đầu tiên năm 1897.

Mãi tới những năm 1970 chế độ tính năng của aspirin với nhiều thuốc NSAID khác mới được biết rõ ràng.

Năm 1971, nhà dược lý học người Anh John Robert Vane đặt việc cho Đại học Ngoại khoa hoàng gia ở Luân đôn, đã chỉ có ra rằng aspirin những chức năng chặn đứng sản xuấtprostaglandin với thromboxane.Với khám phá này, ông đã nhận được giải thưởng Nobel về lĩnh vực y khoa năm 1982 và với phong gửi tặng tước Hiệp sĩ.

Giới thiệu về axit acetyl salicylic

Aspirin được thiết kế tên gọi khác là acid acetyl salicylic, acetylsalicylic axit, acetyl salicylic acid, O-cetylsalicylic acid, 2-acetoxybenzoic acid ,silicon do khuon…. Aspirin là bởi công ty Bayer của Đức làm với ban sơ nó là dạng thuốc bột sau như vậy đến năm 1914 Bayer bắt đầu giới thiệu dưới dạng viên nén. Nó là 1 dẫn xuất của acid salicylic, trong nhóm thuốc chống viêm non-steroid. Aspirin ở dạng hạt ánh kim, dạng bột óng ánh, không mùi, định hình trong ko khí khô. thuộc ko khí ẩm, nó thủy chia thành acid salicylic và acid acetic buộc phải nó Với mùi giấm. Aspirin có hàm lượng 99.5%, phân tử gam 180.160 g/mol, tỷ lệ của hóa chất aspirin : 1.40 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy 138–140 °C (280–284 °F), nhiệt độ sôi 140 °C (284 °F) (phân ly)

tác dụng của aspirin là gì?

Aspirin Với chức năng hạ sốt cùng giảm đau, từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau răng, cảm lạnh thường nhật, và nhức đầu. Thuốc cũng Với chức năng giảm đau cùng sưng bởi vì viêm khớp. Aspirin là 1 salicylate cùng là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Aspirin hoạt động bằng bí quyết ngăn chặn một mẫu vật chất ngẫu nhiên thuộc thân thể của bạn để giảm đau và sưng. Xem thêm ý kiến bác sĩ của bạn trước khi dùng aspirin cho con nít dưới 12 tuổi.

thầy thuốc có thể với người thuê sử dụng aspirin liều rẻ cho ngăn phòng ngừa cục máu đông, từ đó sẽ giảm nguy cơ bỗng nhiên quỵ cùng đau tim. giả dụ gần đây người thuê đã từng giải phẫu tắc động mạch (như giải phẫu để làm tim nhân tạo, cắt bỏ áo thuộc động mạch cảnh, làm stent động mạch vành), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn trang bị aspirin liều rẻ dưới dạng thuốc chống đông máu với ngăn ngừa sự hiện ra nhiều khối máu đông.

trong mỹ phẩm, hóa chất aspirin có công dụng thấp trong điều trị mụn trứng cá, giúp thải trừ các tế bào chết, làm sạch sẽ lỗ chân lông với chữa lành các vết sưng chóng vánh. Hóa chất aspirin có tác dụng để làm trắng sáng da, giúp da căng mịn. bên cạnh đó aspirin cũng có các chức năng phụ và độc tố nếu trang bị quá liều, không đúng bí quyết cùng thường xuyên do vậy bắt buộc đọc kỹ hướng dẫn trang bị khi dùng.