Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Công dụng của povidone- iodine sử dụng trong llĩnh vực nào?

Khái quát chung về Iodine povidone

Iodine povidone hay còn gọi là Povidon iod (PVP - I) dạng bột và là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon , trong đó thành phần iod chứa 9 đến 12%.

Iodine povidone được phát hiện tại Phòng thí nghiệm Công nghiệp Hoá học độc chất tại Philadelphia do H. A. Shelanski và M. V. Shelanski. Họ thực hiện các thí nghiệm trong ống nghiệm xác định hoạt tính kháng khuẩn đồng thời phát hiện hợp chất này ít độc hại hơn cồn khi thí nghiệm trên chuột.

Năm 1811,Bernard Courtois phát hiện ra iốt, nó được sử dụng rộng rãi để chống và trị các nhiễm khuẩn trên da và chữa trị các vết thương.

PVP-I được bán ra lần đầu vào năm 1955, và trở nên phổ biến trong lĩnh vực sát trùng vết thương.

Phức chất PVP- I tan hoàn toàn trong nước . Độ bền ở trong dung dịch của hợp chất này thì hơn rất nhiều so với cồn iodine hay dung dịch Lugol'

Ứng dụng của Iodine povidone

Trong y tế: Khi mới phát hiện ra Povidone- Iodine thì nó được sử dụng cho những vết cắt nhỏ, vết sầy xước, vết bỏng và chỗ phồng giộp. Sau đó Povidone- Iodine được sử dụng rộng rãi do có khả năng sát trùng tương đối tốt trong chữa trị các vết thương cục bộ và chống lây nhiễm rộng

PVP- I có nhiều ứng dụng trong chữa trị như: lau, rửa vết mổ, làm sạch da trước và sau phẫu thuật, chữa trị và phòng chống nhiễm trùng vết thương, vết loét, vết cắt và vết bỏng; cho điều trị nhiễm trùng hoại tử, loét có mủ.

Trong phụ khoa, nó được dùng cho chữa trị viêm âm đạo liên quan tới nấm, động vật nguyên sinh hoặc do kết hợp của cả hai.

Với những công dụng trên, PVP-I được pha với nồng độ từ 7.5%- 10% dưới dạng dung dịch , rửa vết mổ, thuốc mỡ, tẩm trong gạc. Nó được sử dụng mà không cần đơn và được sử dụng dưới dạng tên thông thường là Povidone- iodine hay tên thương mại là Polydine và Betadine.

Ngoài ra PVP-I còn được sử dụng trong điều trị tràn dịch màng phổi, do Povidone- iodine có hiệu quả tương tự và an toàn như hoạt thạch, không những thế nó được ưa chuộng hơn bởi vì nguồn cung sẵn có và giá rẻ. Chỉ với 2.5% dung dịch đệm PVP-I có thể được sử dụng cho điều trị dự phòng trong viêm kết mạc của trẻ sơ sinh đặc biệt đối với bệnh liên quan tới nấm và virut .

PVP-I có thể được thấm lên gel hoặc là trên nền của polyacrylamide. Những gel này có thể được sử dụng để phủ lên vết thương. Tốc độ giải phóng I ốt của PVP- I phụ thuộc rất nhiều và cấu trúc của gel.

PVP-I cũng được sử dụng để làm giảm thương tổn da với các hóa chất lưu huỳnh mù tạt, mặc dù vậy nó phải được sử dụng ngay sau khi tiếp xúc.

Gần đây, các nhà khoa học tìm thấy khả năng ứng dụng của povidone- iodine trong lĩnh vực vật liệu nanô. Vật liệu na nô phủ povilone- iodine này đóng vai trò giống như lớp băng vết thương có thể dãn điện và khả năng chống nhiễm trùng.

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Cùng tìm hiểu về hóa chất Konasil K200 trong công nhiệp ?

Giới thiệu chung về Konasil K200

Konasil K200 hay còn gọi là fumed silica, silica pyrogenic là một hợp chất vô cơ tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột màu trắng nhẹ và mịn bột này có kích thước hạt rất nhỏ có đơn vị là nanomet. Kích thước hạt chính là 5-50 nm. Các hạt này không có lỗ xốp và có diện tích bề mặt 50-600 m 2 / g. Mật độ 160-190 kg / m 3 .

Konasil K200 còn được gọi với một cái tên rất đặc biệt là silic bẩn. Do Konasil K200 có kích thước hạt quá nhỏ từ 5-50 nm trong không khí ở điều kiện có gió hoặc lực, các hạt này bay lơ lửng như các hạt bụi trong không khí. Khi đó chúng ta hít phải các hạt fumed silica này sẽ gây khó chịu có thể dẫn đến viêm nhiễm đường hô hấp hay nghiêm trọng hơn dẫn đến ung thư nên cần cẩn thận khi sử dụng Konasil K200.

Konasil K200 được sản xuất bằng cách nhiệt phân nguồn nguyên liệu có chứa silic bằng ngọn lửa hồ quang điện với ngưỡng nhiệt độ là 30000 C.

Ứng dụng của Konasil K200

Konasil K200 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như trong sản xuất mỹ phẩm, ứng dụng cao su tổng hợp, keo dính, chống trượt….

Konasil K200 được sử dụng làm chất tăng cường cao su silicone để tăng cường cơ học và cải thiện tính chất của cao su.

Konasil K200 được sử dụng làm tăng độ nhớt, độ bền của mối nối khi sử dụng làm chất kết dính, chất bít.

Trong sản xuất mỹ phẩm hoặc các vật liệu silicon, Konasil K200 có tác dụng điều chỉnh các lưu biến trong quá trình xử lý sản phẩm giúp tăng tính đàn hồi cho vật liệu silicone, làm dày sản phẩm, chuyển đổi trạng thái lỏng sang trạng thái kem, huyền phù trong các sản phẩm mỹ phẩm.

Nhưạ polyester không bão hóa được sử dụng để sản xuất nhựa thủy tinh . thông thường thêm kinasil 200 vào nhựa để tạo chất tioxitropic nguyên liệu giúp ngăn ngừa sự háo nước hoặc làm giảm chất nhựa khi được áp dụng trong bề mặt thẳng đứng.

Konasil K200U là chất độn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm composite. K200 làm ổn định và tăng độ cứng của sản phẩm , chống nước và chống ăn mòn, trầy xước của vật liệu.

Đây là một phụ gia được sử dụng trong sản xuất sơn, mực in, nhựa, chất kết dính, các sản phẩm hỗ trợ trong trồng trọt, chất làm kín, chất phủ, …. Nhờ vào kích thước, màu sắc, độ nhẹ, khả năng phân tán,… của vật chất này.

Trong sản xuất các loại màng sử dụng trong nghành công nghiệp hàng hải konasil có chức năng cung cấp độ nhớt cao hơn 200000 cps hoặc cao hơn để ngăn ngừa lớp gen không thoát ra được khỏi bề mặt.

Trong đóng cứng konasil được sử dụng để cải thiện tính lưu chuyển của các lớp tổng thể PAC , nhựa chất kết dính và các hóa chất đặc biệt khác. Trong các loại silica có chứa kali có kích thước nano konasil có hiệu quả trong cải việc cải thiện tính lưu chuyển của bột hút ẩm.

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất dùng trong phương pháp nghành nghề nào??

đại quát tầm thường về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là 1 hợp chất hóa học được công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là 1 phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, Với mùi diêm sinh nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit trong công nghiệp Với thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa thông qua 1 dung dịch của dung môi thích hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit được ứng dụng rộng rãi trong những nghành công nghiệp như trong hóa hữu cơ, thuộc tinh chế….

- trong hoá hữu cơ natri bisulfit Với hơi nhiều phần mềm. Nó ghép gốc bisulfit được nhóm anđêhit với với nhiều xeton mạch vòng tạo thành axit sulfonic. Nó với sử dụng trong giai đoạn làm sạch sẽ.

- Natri bisulfit còn là một chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc thù thuộc công đoạn tinh luyện. Nó Với thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) và kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit được cung cấp thuộc phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines thuộc DNA trong phản ứng chuỗi polymerase là một khoa học được mua sắm trong sinh học phân tử với khuếch đại 1 phiên bản sao hoặc Các bạn dạng sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc công đoạn tinh chế vì nó có thể khử các chất oxi hoá màu mạnh, những anken liên hiệp cùng các hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường chạm chán trong hồng quân nghiệp. Do nó phản ứng dễ ợt được oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường được thêm người thuê phòng hệ thống ống dẫn béo với ngăn đề phòng sự ăn mòn oxi hoá. Trong nhà cửa hoá sinh nó giúp duy trì điều kiện thiếu không khí thuộc lò phản ứng.

- thuộc thực phẩm natri bisulfit cũng được cung cấp trong nhiều loại rượu thương mại để ngăn ngừa oxi hóa với bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau rộng rãi để đảm bảo màu sắc đẹp với với rau luôn tươi. Nó cũng với trang bị thuộc việc xử lý nước đặt giảm lượng clo còn lại trước lúc đưa vào bể đựng quản lý hay thuộc giai đoạn xử lý nước thải bởi vì lượng clo còn lại cũng tương tác tới các sinh vật ở dưới nước.

- thuộc Nồi hơi hơi, bisulfite natri đã với một chất lưu giữ oxy . Hóa chất này với đặc trưng là Với Thời gian phản ứng nhanh, tiền mua sắm tốt và đã với kiểm chứng khoảng cách dài hạn.